Tại Việt Nam, tiểu học là bậc học cao hơn mầm non và thấp hơn trung học cơ sở (cấp 2). Trước đây ở miền Bắc (Việt Nam) tiểu học còn được gọi là phổ thông cơ sở cấp một. Vậy, khi xét hoàn thành chương trình tiểu học cần có Biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học là gì?
- 2 2. Biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn lập biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học:
- 4 4. Mục tiêu giáo dục và chương trình giáo dục:
- 5 5. Điều kiện xác nhận học sinh hoàn thành chương trình tiểu học:
1. Mẫu biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học là gì?
Mẫu biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học mới nhất là biên bản nêu rõ thời gian, địa điểm diễn ra xét công nhận, thành phần tham gia, nội dung biên bản.
Mẫu biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học mới nhất là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép lại việc xét công nhận cho học sinh lớp 5 đã hoàn thành chương trình tiểu học
2. Biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học mới nhất:
Tên biên bản: Biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học mới nhất
Mẫu biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học mới nhất
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……….
TRƯỜNG TH ………….
Số: /BB-THNVX
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày ….. tháng …. năm …
BIÊN BẢN
Xét hoàn thành chương trình lớp…….
Năm học ……………
* Thời gian: Vào lúc …….giờ …. phút, ngày ….. tháng ……năm ………
* Địa điểm: Tại Trường Tiểu học……….
* Thành phần:
– Bà ………….. – Chủ tịch Hội đồng.
– Bà ………. – Phó Chủ tịch Hội đồng
– Ông ………….. – Phó Chủ tịch Hội đồng.
– Bà …………… – Thư ký.
– Các thành viên trong Hội đồng trường và giáo viên chủ nhiệm lớp ……
+ Hiện diện:
+ Vắng: … – (Lý do: ….)
I. NỘI DUNG
1. Chủ tịch Hội đồng thông qua điều kiện xét công nhận học sinh hoàn thành chương trình tiểu học
Bà ………….. – Chủ tịch Hội đồng thông qua điều kiện xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: Căn cứ Điều 14, Khoản 1, 2, Thông tư số …./…./TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm …..của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học thể như sau:
2. Xét hoàn thành chương trình lớp học
a) Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học phải đạt các điều kiện sau:
– Đánh giá thường xuyên đối với tất cả các môn học, hoạt động giáo dục: Hoàn thành;
– Đánh giá định kì cuối năm học các môn học theo quy định: đạt điểm 5 (năm) trở lên;
– Mức độ hình thành và phát triển năng lực: Đạt;
– Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất: Đạt;
b) Đối với học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học: giáo viên lập kế hoạch, trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ từng học sinh; đánh giá bổ sung để xét Hoàn thành chương trình lớp học;
c) Đối với những học sinh đã được giáo viên trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ mà vẫn chưa đạt ít nhất một trong
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này: tùy theo mức độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, bài kiểm tra định kì, mức độ hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất, giáo viên lập danh sách báo cáo hiệu trưởng xét, quyết định việc lên lớp hoặc ở lại lớp;
d) Kết quả xét hoàn thành chương trình lớp học được ghi vào học bạ.
3. Xét hoàn thành chương trình tiểu học
Học sinh hoàn thành chương trình lớp 1 được xác nhận và ghi vào học bạ là: Hoàn thành chương trình lớp một
II. Giáo viên chủ nhiệm lớp 1 báo cáo kết quả giáo dục HS của từng lớp trong năm học ……….
1. Kết quả theo dõi chất lượng giáo dục
Lớp | Sĩ Số | Nữ | Hình thành PTPC | Hình thành PTNL | Chuẩn KTKN | |||
Đạt | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | Đạt | Chưa đạt | |||
1/1 | / | |||||||
… | … | |||||||
… | … | |||||||
… | … | |||||||
TC |
2. Kết quả kiểm tra định kì cuối năm học ………….
Lớp | Môn | TSHS | Điểm 10 | Điểm 9 | Điểm 8 | Điểm 7 | Điểm 6 | Điểm 5 | Điểm 4 | Điểm 3 | Điểm 2 | Điểm 1 | ||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1/1 | TV | |||||||||||||||||||||
Toán | ||||||||||||||||||||||
… | ||||||||||||||||||||||
… | ||||||||||||||||||||||
TC |
III. Phó Chủ tịch Hội đồng nhận xét và tổng hợp kết quả giáo dục của học sinh khối lớp 1
Bà …………. – Phó Chủ tịch Hội đồng nhận xét và tổng hợp báo cáo: Năm học………, tổng số …….học sinh lớp 1 của trường đã:
– Thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của người học sinh tiểu học.
– Thực hiện tốt 5 Điều Bác Hồ dạy.
– Có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập.
– Tham gia tích cực các hoạt động phong trào của nhà trường.
– Về mức độ hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Đạt: …….. em; Tỉ lệ: 100 %.
+ Chưa đạt: / ; Tỉ lệ: / %.
– Về mức độ hình thành và phát triển năng lực:
+ Đạt: ……… em; Tỉ lệ: 100 %.
+ Chưa đạt: / ; Tỉ lệ: / %.
– Về mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng:
+ Đạt: ………….em; Tỉ lệ: 100 %.
+ Chưa đạt: / ; Tỉ lệ: / %.
- Kết quả xét công nhận học sinh hoàn thành chương trình lớp 1:
Bà …………… – Chủ tịch Hội đồng kết luận:
Tổng số học sinh lớp 1, năm học ………. của nhà trường đủ điều kiện xét công nhận học sinh hoàn thành chương trình lớp 1 là: ………….. em.
– Tổng số học sinh lớp 1, năm học ….-…. của nhà trường hoàn thành chương trình lớp 1là: ………em (Danh sách đính kèm).
– Tổng số học sinh lớp 1, năm học ….-…….của nhà trường chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp 1: Không có.
– Học sinh hoàn thành chương trình lớp 1được xác nhận và ghi vào học bạ: Hoàn thành chương trình lớp 1.
– GVCN lớp 1 chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá học sinh, hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định,thực hiện nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh;
– GVCN lớp 1 thực hiện đầy đủ sổ theo dõi chất lượng giáo dục, sổ học bạ, sổ liên lạc theo đúng quy định của Thông tư số …./……/TT-BGDĐT.
STT | Lớp | Sĩ số | Nữ | Số học sinh đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp 1 | Số học sinh chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp 1 | ||
Tổng số HS | Tỉ lệ % | Tổng số HS | Tỉ lệ % | ||||
1 | / | / | |||||
2 | |||||||
…. | |||||||
TC |
– Tổng cộng có … em học sinh lớp 1, năm học ………… của nhà trường đã hoàn thành chương trình lớp 1
=> Biểu quyết: Nhất trí 100% .
Biên bản đã được đọc thông qua trước cuộc họp.
Buổi họp kết thúc lúc …. giờ ….. phút cùng ngày.
THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn lập biên bản xét học sinh hoàn thành chương trình tiểu học:
– Xác định thời gian, địa điểm:
– Người tham dự:
– Bà … – Chủ tịch Hội đồng.
– Bà ….- Phó Chủ tịch Hội đồng
– Ông …. – Phó Chủ tịch Hội đồng.
– Bà …- Thư ký.
– Các thành viên trong Hội đồng trường và giáo viên chủ nhiệm lớp ……
+ Hiện diện:
+ Vắng: … – (Lý do: ….)
– Nội dung
+ Chủ tịch Hội đồng thông qua điều kiện xét công nhận học sinh hoàn thành chương trình tiểu học
+ Xét hoàn thành chương trình lớp học
+ Xét hoàn thành chương trình tiểu học
– Giáo viên chủ nhiệm lớp 1 báo cáo kết quả giáo dục HS của từng lớp trong năm học
– Phó Chủ tịch Hội đồng nhận xét và tổng hợp kết quả giáo dục của học sinh khối lớp 1
4. Mục tiêu giáo dục và chương trình giáo dục:
Giáo dục tiểu học nằm trong cơ sở giáo dục phổ thông và được quy định tại
a) Mục tiêu giáo dục: Giáo dục tiểu học nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
b) Yêu cầu về nội dung và phương pháp giáo dục :
Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh nền tảng phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo đức xã hội; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật;
Phương pháp giáo dục phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quá trình giáo dục.
– Chương trình giáo dục phổ thông phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
+ Thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông;
+ Quy định yêu cầu về phẩm chất và năng lực của học sinh cần đạt được sau mỗi cấp học, nội dung giáo dục bắt buộc đối với tất cả học sinh trong cả nước;
+ Quy định phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học của giáo dục phổ thông;
+ Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục phổ thông;
+ Được lấy ý kiến rộng rãi các tổ chức, cá nhân và thực nghiệm trước khi ban hành; được công bố công khai sau khi ban hành.
– Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập để thẩm định chương trình giáo dục phổ thông. Hội đồng gồm nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhà khoa học có kinh nghiệm, uy tín về giáo dục và đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan. Hội đồng phải có ít nhất một phần ba tổng số thành viên là nhà giáo đang giảng dạy ở cấp học tương ứng. Hội đồng và thành viên Hội đồng phải chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng thẩm định.
– Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm về chất lượng chương trình giáo dục phổ thông; ban hành chương trình giáo dục phổ thông sau khi được Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông thẩm định; quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông; quy định về mục tiêu, đối tượng, quy mô, thời gian thực nghiệm một số nội dung, phương pháp giáo dục mới trong cơ sở giáo dục phổ thông; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức hoạt động, tiêu chuẩn, số lượng và cơ cấu thành viên của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông
5. Điều kiện xác nhận học sinh hoàn thành chương trình tiểu học:
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Thông tư số 27/27/TT-BGDĐT quy định đánh giá học sinh tiểu học ngày 04/9/2020.
– Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
– Học sinh học hết chương trình tiểu học đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hiệu trưởng nhà trường xác nhận học bạ việc hoàn thành chương trình tiểu học.
Vậy học sinh tiểu học cần phải hoàn thành chương trình học trong 05 năm
Trên đây là bài viết mang tính tham khảo về biên bản hoàn thành chương trình tiểu học và mục tiêu chương trình giáo dục, điều kiện hoàn thành chương trình giáo dục