Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. Khi xử phạt vi phạm hanh chinh thì luôn phải có biên bản xử phạt đi kèm.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản vi phạm hành chính gì?
2. Mẫu biên bản vi phạm hành chính:
Biên bản vi phạm hành chính được ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP:
CƠ QUAN (1) Số: …./BB-VPHC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về ……………(2)
Hôm nay, hồi… giờ… phút, ngày …./…./…….., tại (3)……….
Lý do lập biên bản tại <trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>…
Căn cứ: (4)……..
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên:…………….. Chức vụ:……………..
Cơ quan:…….
2. Với sự chứng kiến của: (5)
<Họ và tên>(*):……… Nghề nghiệp:………..
Địa chỉ:……….
Hoặc <Họ và tên>(*):………….. Chức vụ:…..
Cơ quan:………
3. Người phiên dịch:
<Họ và tên>(*):…… Nghề nghiệp:……
Địa chỉ:……
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*):………… Giới tính:…..
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./…….. Quốc tịch:….
Nghề nghiệp:…..
Nơi ở hiện tại:….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……. ;
ngày cấp:…./…./……..; nơi cấp:…….
<1. Tên của tổ chức>(*):………
Địa chỉ trụ sở chính:…
Mã số doanh nghiệp:……….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………. ; ngày cấp: …./…./……… ; nơi cấp:….
Người đại diện theo pháp luật: (6)………. Giới tính:…….
Chức danh: (7)…….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)…….
3. Quy định tại: (9)…….
4. <Cá nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có): (10)……
5. Ý kiến trình bày của <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm:…..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):….
7. Ý kiến trình bày của <cá nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có):…….
8. Chúng tôi đã yêu cầu <cá nhân/tổ chức>(*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)……
10. <Quyền và thời hạn giải trình>(*) (12): Trong thời hạn <02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>(*), kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (13)….. là <cá nhân /người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(*) (14) đến (15)……….. để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13)………. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có mặt vào hồi… giờ… phút, ngày …./…../…….., tại (16)……….. để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi… giờ… phút, ngày …./…./…….., gồm… tờ, được lập thành… bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13)…. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>
Lý do ông (bà) (13)…………. <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm không ký biên bản:……
<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>
Lý do ông (bà) (5)………………. <người chứng kiến/
đại diện chính quyền cấp xã> không ký xác nhận:………
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ và tên) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
NGƯỜI PHIÊN DỊCH (Ký, ghi rõ họ và tên) | NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm vào hồi… giờ… phút, ngày …./…./……..
| NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
3. Hướng dẫn lập biên bản vi phạm hành chính:
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
– Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
– Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ:
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
– Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
– Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,… hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «02 ngày làm việc».
– Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «05 ngày làm việc».
– Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14) và (15).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp».
– Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «văn bản giải trình».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
4. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính:
4.1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản:
– Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính được thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật (Điều 55 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
– Biểu mẫu
– Cá nhân, tổ chức vi phạm nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không có khả năng nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt (Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
4.2. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản:
– Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính được thực hiện bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật (Điều 55 Luật Xử lý vi phạm hành chính).Khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản (Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
– Mẫu biên bản: thực hiện theo mẫu biên bản số 01.
– Sau khi lập xong biên bản thì giao 01 bản cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính. Trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó. Trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt. Trong trường hợp cần thiết người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xác minh các tình tiết vụ việc vi phạm hành chính (Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
– Trong trường hợp cần xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt, người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải xác định giá trị tang vật. Thời hạn tạm giữ tang vật để xác định giá trị không quá 24 giờ, kể từ thời điểm ra quyết định tạm giữ, trong trường hợp thật cần thiết thì thời hạn có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 24 giờ (Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
– Căn cứ vào những điều đã phân tích như trên, vi phạm hanh chinh và thủ tục xử phạt vi phạm hanh chinh đã có quy định rõ ràng trong quy định của pháp luật trên từng linh vực khác nhau. Việc xử phạt vi phạm hanh chinh phải có biên bản và phải theo đúng trinh tự thủ tục của pháp luật.
Trên đây là bài viết của chúng tôi về biên bản xử phạt vi phạm hanh chính, Hướng dẫn làm biên bản và các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hanh