Trong trường hợp phải từ chối nhận hàng thì bên cung cấp hàng hóa và bên nhận hàng phải thực hiện lập biên bản để ghi chép lại sự việc từ chối nhận hàng đó. Vậy biên bản từ chối nhận hàng là gì? Khi viết biên bản từ chối hàng hoa thì các chủ thể cần lưu ý những vấn đề gì?
Mục lục bài viết
1. Biên bản từ chối nhận hàng là gì?
Biên bản từ chối nhận hàng là mẫu biên bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên cung cấp hàng hóa và nhận hàng hóa về sự từ chối nhận hàng hóa. Biên bản từ chối nhận hàng hóa phải nếu được nội dung về các thông tin của các bên cung cấp hàng hóa, bên nhận hàng hóa và việc từ chối nhận hàng hóa của bên nhận hàng hóa.
Biên bản từ chối nhận hàng là văn bản ghi chép lại những thông tin của các chủ thể đã ký hợp đồng cung cấp hàng hóa lúc trước và lý do tại sao từ chối nhận hàng hóa của bên nhận hàng hóa. Biên bản từ chối nhận hàng hóa phải công khai, minh bạch và có sự xác nhận của các chủ thể đó.
2. Mẫu biên bản từ chối nhận hàng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày… tháng… năm…
BIÊN BẢN TỪ CHỐI NHẬN HÀNG
(Số: …/BB-…)
Hôm nay, vào lúc …giờ…phút, ngày…tháng…năm… tại địa chỉ: ……… Chúng tôi gồm các bên sau đây tiến hành lập biên bản từ chối nhận hàng:
I. BÊN CUNG CẤP HÀNG HÓA
Họ và tên:… Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:……
Địa chỉ trụ sở:……
Giấy CNĐKDN số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:… Số Fax/email (nếu có):
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà… Sinh năm:……
Chức vụ:…Căn cứ đại diện:………
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
II. BÊN NHẬN HÀNG HÓA
Họ và tên:… Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Địa chỉ thường trú:…………
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……
(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:
Tên công ty:…
Địa chỉ trụ sở:……
Giấy CNĐKDN số:…. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..
Hotline:…Số Fax/email (nếu có):……
Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà… Sinh năm:…
Chức vụ:… Căn cứ đại diện:………
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:……
Số điện thoại liên hệ:……….)
Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng……………
Bên nhận hàng từ chối nhận hàng với lý do như sau:
Biên bản được lập thành… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ… bản
BÊN CUNG CẤP HÀNG HÓA
BÊN NHẬN HÀNG HÓA
3. Hướng dẫn viết biên bản từ chối nhận hàng:
Biên bản từ chối nhận hàng phải ghi cụ thể thời gian, địa điểm lập biên bản, những thông về bên cung cấp hàng hóa và bên nhận hàng hóa.
Trong biên bản từ chối nhận hàng phải ghi cụ thể lý do từ chối nhận hàng của bên nhận hàng hóa.
Cuối biên bản từ chối nhận hàng hóa là sự xác nhận của bên cung cấp hàng hóa và bên nhận hàng hóa.
4. Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, có nghĩa là bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận. Hợp đồng mua bán hàng hóa có bản chất chung của hợp đồng, nó là sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán.
4.1. Chất lượng của tài sản mua bán của hợp đồng mua bán hàng hóa được quy định như sau:
1. Chất lượng của tài sản mua bán do các bên thỏa thuận.
2. Trường hợp tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được công bố hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thỏa thuận của các bên về chất lượng của tài sản không được thấp hơn chất lượng của tài sản được xác định theo tiêu chuẩn đã công bố hoặc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Khi các bên không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng về chất lượng tài sản mua bán thì chất lượng của tài sản mua bán được xác định theo tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được công bố, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo tiêu chuẩn ngành nghề.
Trường hợp không có tiêu chuẩn về chất lượng của tài sản đã được công bố, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tiêu chuẩn ngành nghề thì chất lượng của tài sản mua bán được xác định theo tiêu chuẩn thông thường hoặc theo tiêu chuẩn riêng phù hợp với mục đích giao kết hợp đồng và theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
4.2. Đặc điểm chung của hợp đồng mua bán hàng hóa:
4.3. Đặc điểm riêng của hợp đồng mua bán hàng hóa:
+ Về đối tượng: Hợp đồng mua bán hàng hóa có đối tượng là hàng hóa. Theo Luật thương mại Việt Nam 2005, hàng hóa là đối tượng của quan hệ mua bán có thể là hàng hóa hiện đang tồn tại hoặc hàng hóa sẽ có trong tương lai và hàng hóa có thể là động sản hoặc bất động sản được phép lưu thông thương mại.
4.4. Hợp đồng mua bán quán ăn tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***———
………., ngày … tháng … năm ……
HƠP ĐỒNG MUA BÁN QUÁN ĂN
(Tại địa chỉ ……)
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Thương mại;
Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, chúng tôi làm hợp đồng mua bán quán ăn tại địa chỉ … phường … quận ….. thành phố…
Bên A: Ông/Bà
Sinh ngày: …
CMND số: … cấp ngày …. tại…
Hộ khẩu thường trú: …….
Bên B: Ông/Bà ….
Sinh ngày: ……
CMND số: …… cấp ngày ……. tại……
Hộ khẩu thường trú: …….
Đồng ý mua bán và nhận mua bán quán ăn có tên … tại địa chỉ … phường …… quận ….. thành phố……với những nội dung thỏa thuận như sau:
Điều 1: Quán ăn được mua bán
Quán ăn mang tên …. thuộc sở hữu hoàn toàn của Bên A, đã hoạt động kinh doanh được … năm, đã đăng ký kinh doanh và có đầy đủ các giấy phép liên quan, nay do không còn nhu cầu sử dụng nên Bên A đồng ý mua bán toàn bộ quán ăn này sang cho Bên B tiếp tục kinh doanh.
Điều 2: Giá cả thanh toán
Toàn bộ chi phí mua bán được tính là: …VNĐ (Bằng chữ: …đồng)
Chi phí này đã bao gồm toàn bộ tất cả các cơ sở vật chất bên trong quán ăn và tiền nhà đến tháng …
Chi phí này chưa bao gồm các khoản thuế, phí nếu phát sinh, nếu có các bên sẽ cùng nhau đàm phán thỏa thuận
Số tiền sẽ được thanh toán 01 lần ngay khi Bên A chuyển giao và Bên B nhận chuyển giao có biên bản kèm theo.
Điều 3: Cam kết của các bên
Bên A:
Cam kết trung thực, chính xác cho những thông tin mình đưa ra và đảm bảo chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có phát sinh
Bàn giao toàn bộ cho Bên B đầy đủ các thông tin kinh doanh về quán tại thời điểm hiện tại, không được che giấu, làm sai lệch thông tin.
Bên B:
Cam kết chịu trách nhiệm với toàn bộ hoạt động của quán sau khi nhận bàn giao
Cam kết thanh toán đầy đủ chi phí cho Bên A theo đúng như thỏa thuận
…
Điều 4: Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Khi có tranh chấp các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được tuân theo cách giải quyết của pháp luật tại thời điểm bấy giờ.
Điều 5: Hiệu lực hợp đồng
1.Hợp đồng này có hiệu lực ngay từ ngày ký …../…./…..
2.Hợp đồng hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
3.Hợp đồng này được lập bằng tiếng Việt, gồm … trang, thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.
…., ngày ….. tháng ….. năm…..
BÊN A BÊN B