Luật xử lý vi phạm hành chính quy định về các biện pháp cưỡng chế, thi hành quyết định các biện pháp và các mức xử phạt tương ứng với hành vi vi phạm của cá nhân trong đó có biện pháp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được áp dụng để ngăn chặn cá nhân, tổ chức dùng tang vật, phương tiện tiến hành các hành vi vi phạm tiếp theo.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì?
- 2 2. Mẫu MBB 05: Mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
- 3 3. Hướng dẫn lập Mẫu MBB 05: Mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
- 4 4. Một số quy định pháp luật liên quan tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
1. Mẫu mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì?
Tang vật được hiểu là tiền Việt Nam, ngoại tệ, chứng chỉ có giá, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý; là giấy tờ, tài liệu, chứng từ; là ma túy, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, giá trị văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm, vật thuộc loại cấm lưu hành và tài sản khác, có liên quan trực tiếp đến hành vi vi phạm pháp luật.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là một trong những hình thức xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với vi phạm hành chính nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá nhân, tổ chức. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là việc sung vào ngân sách nhà nước vật, tiền, hàng hóa, phương tiện có liên quan trực tiếp đến vi phạm hành chính. Theo đó, mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được ra đời và dùng trong trường hợp tiến hành tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính khi xét thấy cá nhân, tổ chức có dấu hiệu, hành vi vi phạm hành chính.
Mẫu MBB 05: Mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là mẫu biên bản được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền lập ra dưới quyết định thi hành Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với cá nhân người có hành vi vi phạm hành chính với mục đích ngăn chặn và xác minh hành vi vi phạm.
2. Mẫu MBB 05: Mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Nội dung cơ bản của mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải như sau:
MBB 05
CƠ QUAN (1)
——-
Số: ……./BB-TTTVPT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải *
Thi hành Quyết định (xử phạt vi phạm hành chính/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề/) (2) số ……./QĐ-(XPVPHC/TTTVPTGPCC) (3) ngày……/……./…….. của (4)…
Hôm nay, hồi ……giờ…. phút, ngày……/……./…….. tại (5)……..
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …….Chức vụ: ……..
Cơ quan: ………
2. Với sự chứng kiến của (6):
a) Họ và tên: ……Nghề nghiệp: ……
Nơi ở hiện nay:…….
b) Họ và tên: ………Nghề nghiệp: ………
Nơi ở hiện nay:……….
Tiến hành tịch thu (tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính) (7) (của/do/thuộc) (8)
(1. Họ và tên): ……..Giới tính:………..
Ngày, tháng, năm sinh: …../…./…….. Quốc tịch:………..
Nghề nghiệp: ………..
Nơi ở hiện tại:…………..
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu: ……ngày cấp: …../….. /……;
Nơi cấp: ………..
(1. Tên tổ chức vi phạm): …………
Địa chỉ trụ sở chính: ……….
Mã số doanh nghiệp: ………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………
Ngày cấp: …./……./…….;………nơi cấp:…………
Người đại diện theo pháp luật (9): …….Giới tính:………..
Chức danh (10):………
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Đơn vị tính | Số lượng | Chủng loại | Tình trạng | Ghi chú |
3. Ý kiến trình bày của cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt:………….
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):………….
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):…………..
Ngoài những (tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép, chứng chỉ hành nghề) (7) nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản này gồm ………….tờ, được lập thành…………. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) là cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT/
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
3. Hướng dẫn lập Mẫu MBB 05: Mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Mẫu này được sử dụng để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu là
(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ- XPVPHC»; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTVPT»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTV».
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.
(7) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật vi phạm hành chính».
(8) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật XLVPHC, thì ghi «thuộc loại cấm lưu hành»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật XLVPHC, thì ghi «của (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật XLVPHC, thì ghi «do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận» và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản hoặc người vi phạm không đến nhận thì không phải ghi thông tin tại điểm này.
4. Một số quy định pháp luật liên quan tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
4.1. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
Căn cứ vào mức độ của hành vi vi phạm và hình thức xử phạt được áp dụng đối với người vi phạm hành chính thi tại Điều 73
Để đảm bảo việc cá nhân, tổ chức bị xử phạt hành chính chấp hành theo đúng quy định pháp luật về quyết định xử phạt đó thì người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc chấp hành quyết định và thông báo kết quả thi hành xong quyết định cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, cơ quan tư pháp địa phương.
4.2. Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện hành chính:
Theo đó, áp dụng biện pháp thi hành xử phạt thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được áp dụng đối với vi phạm hành chính nghiêm trọng do lỗi cố ý như sau:
Khi tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với vi phạm hành chính nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá nhân, tổ chức, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản.
Căn cứ nội dung được quy định trong Điều 81 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 thì người có thẩm quyền lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện phải được tuân thủ các nội dung cần có như: tên, số lượng, chủng loại, số đăng ký (nếu có), tình trạng, chất lượng của vật, tiền, hàng hóa, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và phải có chữ ký của người tiến hành tịch thu, người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt và người chứng kiến.
Trong trường hợp cần niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì phải tiến hành hoạt động niêm phong ngay trước mặt người bị xử phạt, đại diện tổ chức bị xử phạt hoặc người chứng kiến. Việc niêm phong phải được ghi nhận vào biên bản.
Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ phát hiện có thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ thì cơ quan, người có thẩm quyền phải lập biên bản về những thay đổi này và trong biên bản phải có chữ ký của người lập biên bản, người có trách nhiệm tạm giữ và người chứng kiến.
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã có quyết định tịch thu được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Như vậy, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính bị áp dụng các biện pháp xử phạt căn cứ theo mức độ vi phạm, hình thức xử phạt sẽ là quyết định xử phạt tại chỗ như phạt tiền nhưng không lập biên bản hoặc quyết định lập biên bản và hồ sơ vi phạm, Trong trường hợp có lỗi cố ý vi phạm thì người đó sẽ bị tịch thu tang vật, phương tiện gây ra lỗi vi phạm đó.