Phí sử dụng đường bộ là một trong những loại phí bắt buộc đối với các phương tiện trong quá trình tham gia giao thông, và mẫu biên bản thu tem nộp phí sử dụng đường bộ hiện nay đang được sử dụng theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản thu tem nộp phí sử dụng đường bộ:
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM _________ Số: … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN
Thu tem nộp phí sử dụng đường bộ
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …
Tại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới: …, điện thoại: …
Địa chỉ: …
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
– Lãnh đạo: …
– Nhân viên: …
2. Đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải:
Ông (bà): …
Số căn cước công dân: … cấp ngày: … tại: …
Cùng nhau lập biên bản xác nhận đã thu tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xét phương tiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây.
Số thứ tự | Biển số đăng ký | Tem nộp phí sử dụng đường bộ | ||
Số sê-ri | Đơn vị cấp | Thời hạn | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm thu tem.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) | NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Ký, ghi rõ họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
2. Người dân có thể mua tem nộp phí sử dụng đường bộ ở đâu?
Phí sử dụng đường bộ là một trong những loại khí mà các chủ phương tiện trong quá trình tham gia giao thông đường bộ bắt buộc phải nộp để sử dụng phục vụ cho mục đích bảo trì công trình đường bộ, nâng cấp công trình đường bộ, phục vụ cho các phương tiện đã đóng phí lưu thông khi sử dụng đường bộ. Phí sử dụng đường bộ là một trong những nguồn phí bổ sung vào ngân sách nhà nước để phục vụ cho đời sống công cộng. Sau khi chủ phương tiện đã nộp phí bảo trì sử dụng đường bộ, phương tiện đó sẽ được dán tem nộp phí sử dụng đường bộ vào kính chắn gió phía trước phương tiện, dán về phía bên tay phải của kính. Trên tem nộp phí sử dụng đường bộ sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ phương tiện sẽ nộp phí sử dụng đường bộ trong lần tiếp theo.
Vì vậy, để có thể nộp tem sử dụng đường bộ thì chủ phương tiện cần phải trực tiếp liên hệ với tổ chức thu phí bảo chỉ đường bộ để có thể nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật, sau đó chủ phương tiện sẽ được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ. Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, tổ chức thu phí sử dụng đường bộ bao gồm:
– Tổng cục Đường bộ Việt Nam là cơ quan có thẩm quyền thu phí đối với phương tiện ô tô của lực lượng quốc phòng/công an;
– Các đơn vị đăng kiểm là cơ quan có thẩm quyền thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam, ngoại trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng an ninh (trong trường hợp này sẽ thuộc thẩm quyền thu phí của Tổng cục đường bộ Việt Nam), sau đó nộp về Cục đăng kiểm Việt Nam, để Cục đăng kiểm Việt Nam khai và nộp phí căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, chủ phương tiện sẽ không cần phải nộp phí sử dụng đường bộ bao gồm:
– Bị hủy hoại do tai nạn, bị hủy hoại do thiên tai;
– Bị tịch thu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc biển số xe;
– Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành, cần phải sửa chữa trong khoảng thời gian từ đủ 30 ngày trở lên;
– Các loại phương tiện kinh doanh dịch vụ vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tuy nhiên đã tạm dừng hoạt động điều hành liên tục trong khoảng thời gian từ đủ 30 ngày trở lên;
– Phương tiện xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam tuy nhiên hoạt động tại nước ngoài liên tục trong khoảng thời gian từ 30 ngày trở lên;
– Phương tiện xe ô tô bị trộm cắp trong khoảng thời gian từ đủ 30 ngày trở lên;
– Phương tiện xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông đường bộ, không sử dụng đường bộ thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm và không cấp tem kiểm định theo quy định của pháp luật về kiểm định an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ giao thông vận tải, các phương tiện chỉ sử dụng trong phạm vi nội bộ Trung tâm sát hạch, bến cảng, nhà ga, các khu vực khai thác khoảng sản, khai thác nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công trường xây dựng (trong đó bao gồm lĩnh vực giao thông, thủy lợi và năng lượng).
3. Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ hiện nay:
Mức thu phí sử dụng đường bộ khi các phương tiện lưu thông qua trạm thu phí sẽ được thực hiện theo quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Cụ thể, biểu mức thu phí sử dụng đường bộ như sau:
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Phương tiện cho người với số lượng dưới 10 chỗ đăng ký đứng tên cá nhân/hộ kinh doanh. | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Phương tiện cho người dưới 10 chỗ (ngoại trừ phương tiện cho người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân/hộ kinh doanh), phương tiện xe tải, phương tiện xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ phương tiện đó dưới 4000kg, các loại phương tiện xe buýt vận tải hành khách nơi công cộng, trong đó bao gồm cả phương tiện xe buýt đưa đón học sinh phải đưa đón sinh viên phải đưa đón công nhân được hưởng các loại hình chính sách trợ giá như xe buýt thông thường, phương tiện xe chở hàng hoặc phương tiện chở người 04 bánh có gắn động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Phương tiện chở người từ 10 chỗ đến dưới hai năm chỗ, phương tiện được xác định là xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ giao động từ 4000kg đến dưới 8500kg. | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Phương tiện chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; phương tiện xe tải, phương tiện xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ giao động từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg. | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Phương tiện chở người từ 40 chỗ trở lên; phương tiện xe tải, phương tiện xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ giao động từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; phương tiện xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg. | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Phương tiện xe tải, phương tiện xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ giao động từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; phương tiện xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg. | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Phương tiện xe tải, phương tiện ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ giao động từ 27.000 kg trở lên; phương tiện xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg. | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Phương tiện xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên. | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
THAM KHẢO THÊM: