Trước khi vào làm việc chính thức, người lao động sẽ phải trải qua thời gian thử việc theo quy định của pháp luật và theo sự thỏa thuận của cả hai bên. Hai bên sẽ tự thỏa thuận với nhau về thử việc trên cơ sở không vi phạm pháp luật, việc thỏa thuận này được thực hiện qua biên bản thỏa thuận thử việc.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản thỏa thuận thử việc là gì, mục đích của mẫu biên bản?
Mục đích của mẫu biên bản thỏa thuận thử việc: Khi người lao động muốn ứng tuyển vào vị trí mà người sử dụng lao động đang tìm kiếm, nếu cả hai bên thấy người lao động phù hợp với vị trí công việc thì sẽ tiến hành thử việc, thời gian thử việc và các quy định liên quan được quy định trong Bộ Luật lao động. Người lao động và người sử dụng lao động sẽ thỏa thuận với nhau về những điều liên quan đến thử việc. Biên bản này nhằm mục đích ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, hai bên ký xác nhận các điều kiện liên quan, khi đã ký vào biên bản sẽ không thể sửa chữa về nội dung và hình thức. Biên bản này được lập ra như một văn bản bằng chứng, bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động.
2. Những quy định liên quan đến thử việc:
Điều 24
– Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong
– Nội dung chủ yếu của
Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết
Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
Công việc và địa điểm làm việc;
Thời hạn của hợp đồng lao động;
Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
– Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
Thời gian thử việc được quy định tại Điều 25 Bộ Luật lao động 2019:
“Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.”
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Theo Điều 27 Bộ Luật lao động 2019 về kết thúc thời gian thử việc
“1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.
2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.”
3. Mẫu biên bản thỏa thuận thử việc:
CÔNG TY ……..
————-
Số: ……./TTTV-..–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
BIÊN BẢN THOẢ THUẬN THỬ VIỆC
Hôm nay, ngày ……/…../………. tại Văn phòng Công ty.
Chúng tôi, một bên là: ……..
Chức vụ: ……….
Đại diện cho: …………
Địa chỉ: …………
Và một bên là: …………
Sinh ngày: ……………………………tại:………
CMND số:……………..cấp ngày: ……………………..tại:……….
Địa chỉ thường trú:…………
Chỗ ở hiện tại:…………
Điện thoại liên lạc:……………..
Thoả thuận ký kết thoả thuận thử việc và cam kết thực hiện đúng những điều khoản sau:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
– Thời hạn thử việc: 02 tháng;
– Từ ngày……tháng….năm…..đến ngày…..tháng….năm…..
– Địa điểm làm việc:
– Công việc phải làm: Thực hiện các công việc ghi trong bản Mô tả công việc kèm theo.
Điều 2: Công việc bao gồm
– Thời gian làm việc: 8 tiếng/ngày; 44giờ/tuần (từ thứ 2 đến sáng thứ 7); nghỉ Chủ nhật, Lễ, Tết theo quy định của pháp luật lao động.
– Được cấp phát dụng cụ làm việc gồm: theo yêu cầu thực tế công việc
Điều 3: Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động
1. Quyền lợi:
Phương tiện đi lại làm việc: Người lao động tự túc phương tiện đi lại.
Mức tiền công: hưởng mức lương…………………….đ/tháng (……………..đồng/tháng).
Phụ cấp gồm:Được trả lương vào ngày 15 hằng tháng.
Tiền thưởng: được hưởng các khoản thưởng theo quy định của Công ty.
Được trang bị bảo hộ lao động: Phù hợp với công việc được giao.
Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, nghỉ phép năm, lễ tết…): Theo quy định tại Quy chế có liên quan của Công ty.
Chế độ đào tạo: Theo nhu cầu thực tế trong từng thời kỳ của Công ty.
Những thỏa thuận khác:
2. Nghĩa vụ:
Hoàn thành những công việc ghi trong Bản mô tả công việc kèm theo hợp đồng này.
Chấp hành Quy chế của Công ty, Kỷ luật lao động, An toàn lao động và các quy định chung.
Chịu trách nhiệm vật chất: Nếu bên người lao động có hành vi tiết lộ hoặc sử dụng những thông tin bí mật phục vụ lợi ích cá nhân, hoặc theo bất cứ cách nào trái
pháp luật, hoặc có hại đối với lợi ích của công ty, hoặc vi phạm kỷ luật lao động, quy trình quy phạm kỹ thuật, tùy theo mức độ sẽ bị kỷ luật theo quy định của Công ty và các quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền hạn và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ
Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.
2. Quyền hạn:
Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…)
Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của Pháp luật và Quy chế có liên quan của Công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành
– Trường hợp một trong hai bên đơn phương chấm dứt thoả thuận thử việc phải báo cho bên kia biết chậm nhất 07 ngày trước khi nghỉ và phải thực hiện việc bàn giao hồ sơ, giấy tờ, các công việc đang phụ trách.
– Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao đồng này thì áp dụng theo các quy định của Quy chế có liên quan và pháp luật lao động.
– Thoả thuận thử việc này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày:…………….
NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
Người viết biên bản phải đảm bảo độ chính xác cho biên bản cả về nội dung lẫn hình thức biên bản.
Về thời gian và địa điểm: người viết biên bản phải ghi rõ thời gian và địa điểm diễn ra sự thỏa thuận để thành lập nên biên bản.
Thành phần biên bản: bao gồm người lao động và người sử dụng lao động, người ghi biên bản cần ghi rõ thông tin của hai bên: họ và tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên lạc.
Thời hạn và công việc hợp đồng: ghi rõ các bên sẽ thỏa thuận thời hạn thử việc bao lâu, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc, địa điểm làm việc, công việc phải làm, ghi rõ thời gian làm việc: 8 tiếng/ngày; 44 giờ/tuần (từ thứ 2 đến sáng thứ 7); nghỉ Chủ nhật, Lễ, Tết theo quy định của pháp luật lao động, người lao động được cấp phát dụng cụ làm việc gồm: theo yêu cầu thực tế công việc. Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, điều khoản thi hành phải được ghi đầy đủ.
Cuối cùng là phần ký tên, hai bên xác nhận lại biên bản và ký tên vào biên bản, khi đã ký tên vào biên bản thì sẽ không thể sửa đổi cả về nội dung và hình thức, vì thế cả người lao động và người sử dụng lao động cần phải xác nhận lại biên bản trước khi ký tên.