Hiện nay, khi thực hiện các giao dịch, các bên tiến hành đàm phán, thống nhất với nhau cùng một mục tiêu hay thực hiện các quyền và nghĩa vụ sẽ phải lập thành văn bản gọi là biên bản thỏa thuận. Dưới đây là mẫu biên bản thỏa thuận bằng tiếng Anh, song ngữ.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản thỏa thuận bằng tiếng Anh, song ngữ mới nhất:
Mẫu số 01:
BIÊN BẢN THỎA THUẬN THUÊ VĂN PHÒNG
Biên bản này được lập vào ngày [________] tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam:
1. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên công ty: [________]
Giấy chứng nhận kinh doanh: [________]
Quốc tịch: [________]
Trụ sở chính: [________]
Đại diện theo pháp luật: [________]
Vị trí: [________]
(Sau đây được gọi là “Bên thuê”).
2. NGƯỜI CHO THUÊ
Tên: [________]
Trụ sở chính: [________]
Đăng ký kinh doanh số : [________]
Đại diện theo pháp luật: [________]
Vị trí: [________]
Là người sử dụng hợp pháp của [________] Tòa nhà tại [________] muốn cho thuê Phòng [________] của[________] tòa nhà cho Bên thuê (“Văn phòng”)
(Sau đây được gọi là “Bên cho thuê”).
MỤC ĐÍCH
1. Bên cho thuê là người sử dụng hợp pháp Văn phòng
2. Bên thuê có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận Đầu tư và thành lập Công ty TNHH [________] tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt nam (sau đây gọi là “Công ty”), và muốn sử dụng văn phòng làm trụ sở chính của Công ty.
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU:
1. Sau khi được cấp giấy Chứng nhận Đầu tư bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, Công ty sẽ sử dụng văn phòng này làm trụ sở chính.
2. Công ty và Bên cho thuể sẽ ký hợp đồng thuê chính thức với phí cho thuê được thỏa thuận giữa Bên cho thuê và Công ty, theo các điều khoản về sử dụng làm văn phòng, Công ty sẽ được sử dụng địa điểm này làm trụ sở chính, ngay khi được cấp giấy chứng nhận Đầu tư.
3. Biên bản thỏa thuận này được lập thành 4 bản có giá trị như nhau bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh, mỗi bên giữ một bản và một bản được nộp cho cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư của Công ty.
4. Thỏa thuận này có hiệu lực ngay sau khi ký và chỉ hết hiệu lực nếu Hợp đồng thuê văn phòng chính thức được ký trước ngày thỏa thuận này hết hạn.
Investor For and on behalf of ____________________ By: _____________________ Name: [________] Title: [________]
| Lessor For and on behalf of ____________________ By: _____________________ Name: [________] Title: [________]
|
MEMORANDUM OF UNDERSTANDING FOR OFFICE LEASE
This MEMORANDUM OF UNDERSTANDING (MOU) is made on this day of [________] in Ho Chi Minh City, Vietnam:
1. THE INVESTOR
Name of Company: [________]
Certificate of incorporation: [________]
Nationality: [________]
Head office: [________]
Legal representative: [________]
Position: [________]
(Hereinafter referred to as the “Lessee”).
2. THE LESSOR
Name: [________]
Head office: [________]
Company Registration No: [________]
Legal representative: [________]
Position: [________]
Being the lawful user of [________] Building at [________] and want to rent Room [________] of [________] Building out to Lessee (“Office”).
(Hereinafter referred to as the “Lessor”).
WHEREAS:
3. The Lessor is the lawful user of the Office
4. The Lessee intends to apply for an Investment Certificate for the establishment of [________] Company, a company established in Ha Noi, Vietnam (hereinafter referred to as the “Company”), and would like to use the Office for the purpose of locating the head office of the Company.
NOW IT IS THEREFORE AGREED BY THE PARTIES AS FOLLOWS:
5. After issuance of the Investment Certificate for the establishment of the Company by the relevant authority in Vietnam, the Company will use the Office as its head office.
6. The Company and the Lessor will enter an official Lease Contract with the Rent to be agreed by the Lessor and the Company, setting forth the terms and conditions for using the Office, under which the Company will use the Office as its head office, as soon as the issuance of the Investment Certificate.
7. This MOU is made in 4 copies in both English and Vietnamese, both of language versions shall have equal validity, one copy of each language shall be retained by each Party and one shall be submitted to the relevant authority for the Investment Certificate for the Company.
8. This MOU comes into force as the signing date hereof, and shall continue in full force unless an official Lease Contract for using the Office between the Company and the Lessor is signed before expiry of the said period.
IN WITNESS WHEREOF, this MOU has been signed by both Parties on the date shown above.
Investor For and on behalf of ____________________ By: _____________________ Name: [________] Title: [________]
| Lessor For and on behalf of ____________________ By: _____________________ Name: [________] Title: [________]
|
Mẫu số 02: Biên bản thỏa thuận hợp tác:
THỎA THUẬN HỢP TÁC
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ năm 2006;
Hôm nay, ngày … tháng … năm … , tại Trường X chúng tôi gồm có:
Bên A: TRƯỜNG X
– Đại diện : Ông Nguyễn Văn A Chức vụ: Hiệu trưởng
– Địa chỉ : 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, TP.HCM
– Điện thoại : (028) 12345678 Fax: (028) 87654321
Bên B: TÊN ĐỐI TÁC
(sau đây gọi tắt là …)
– Đại diện : Chức vụ:
– Địa chỉ :
– Điện thoại :
– Mã số thuế : (nếu cần)
– Tài khoản số : (nếu cần)
Sau khi tự nguyện, bình đẳng trao đổi, bàn bạc dựa trên khả năng, nhu cầu và uy tín, hai bên đã đi đến thông nhất ký kết bản thỏa thuận này với các nội dung cụ thể như sau:
Điều 1: Mục tiêu hợp tác:
– Xây dựng mối liên kết giữa Nhà trường và Đối tác hiệu quả, tin cậy và bền vững;
– Hợp tác nghiên cứu giữa Nhà trường và Đối tác trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao đối với các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ;
Điều 2: Lĩnh vực hợp tác:
– Hợp tác, nghiên cứu khoa học;
– Trao đổi cán bộ, nhà nghiên cứu;
– Tiếp nhận, hướng dẫn thực tập sinh;
– Phối hợp tổ chức các khóa học, hội nghị, hội thảo chuyên đề và tập huấn chuyên môn.
Điều 3: Tổ chức thực hiện:
– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh thỏa thuận hợp tác này trên tinh thần tự nguyện và tôn trọng lẫn nhau. Thỏa thuận này không mang tính ràng buộc pháp lý. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, hai bên phải thông báo cho nhau kịp thời để cùng giải quyết.
– Đối tượng liên quan đến thỏa thuận trong thời gian hợp tác làm việc, nghiên cứu phải thực hiện theo quy định, quy chế hoạt động của hai Bên.
– Hai Bên thống nhất cử đại diện làm đầu mối cho thỏa thuận hợp tác này:
Trường ĐH KHTN giao Phòng/Khoa/Trung tâm… làm nhiệm vụ hỗ trợ, tham mưu cho Ban Giám hiệu, làm việc với cá nhân/đơn vị do đối tác chỉ định để bàn bạc, đề xuất tiến hành thực hiện các nội dung trong thỏa thuận.
[Đối tác] giao bộ phận/đơn vị làm nhiệm vụ hỗ trợ, tham mưu cho Ban lãnh đạo, làm việc với cá nhân/đơn vị do Trường ĐH KHTN chỉ định để bàn bạc, đề xuất tiến hành thực hiện các nội dung trong thỏa thuận.
Điều 4: Người liên hệ:
– Trường X:
Phòng Quan hệ Đối ngoại
Email: [email protected] ĐT: (028) 12345678
PGS.TS. Nguyễn Văn B – Trưởng phòng, Phòng Quan hệ Đối ngoại
Email: [email protected]
– Đối tác
Điều 5: Điều khoản chung:
– Những điều khoản hợp tác khác sẽ được xem xét, bổ sung, sửa đổi trong các văn bản bổ sung trên cơ sở thỏa thuận và thống nhất giữa hai bên.
– Thỏa thuận hợp tác này có hiệu lực năm (05) năm kể từ ngày ký và có tính kế thừa. Trong quá trình thực hiện, mỗi bên có thể yêu cầu thay đổi, điều chỉnh, bổ sung thỏa thuận này. Mỗi bên có thể quyết định chấm dứt hợp tác bằng việc gửi văn bản thông báo trong vòng 30 ngày tại bất cứ thời điểm nào cho bên còn lại.
– Văn bản ghi nhớ này gồm ba (03) trang và được lập thành bốn (04) bản, mỗi bên giữ hai (02) bản có nội dung và giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
COOPERATION AGREEMENT
– Pursuant to the 2015 Civil Code;
– Pursuant to the 2006 Law on Technology Transfer;
Today, day … month … year … , at School X we include:
Party A: SCHOOL
– Representative: Mr. Nguyen Van A Position: Principal
– Address : 227 Nguyen Van Cu, Ward 4, District 5, HCMC
– Phone : (028) 12345678 Fax: (028) 87654321
Party B: PARTNER NAME
(hereinafter referred to as …)
– Representative : Position:
– Address :
– Phone :
– Tax code : (if needed)
– Account No. : (if needed)
After voluntary, equal exchange and discussion based on capabilities, needs and reputation, the two sides have come to an agreement to sign this agreement with the following specific contents:
Article 1: Cooperation objectives
– Build an effective, reliable and sustainable link between the University and the Partner;
– Research cooperation between the University and partners in performing assigned tasks for human resource training activities, research and application of science and technology;
Article 2: Field of cooperation:
– Cooperation, scientific research;
– Exchange of officials and researchers;
– Receiving and guiding interns;
– Coordinate the organization of courses, conferences, seminars and professional training.
Article 3: Organization of implementation
– The two sides commit to strictly implement this cooperation agreement in the spirit of voluntariness and mutual respect. This Agreement is not legally binding. In the course of implementation, if any problems arise, the two parties must promptly notify each other for mutual settlement.
– Subjects related to the agreement during the period of cooperation in working and researching must comply with the regulations and operational regulations of the two Parties.
– The two Parties agree to appoint representatives to act as the focal point for this cooperation agreement:
The University of Science and Technology assigns Department/Faculty/Center… to support and advise the Board of Directors, to work with individuals/units appointed by the partner to discuss and propose to carry out the implementation of the contents. included in the agreement.
[Partner] assigns department/unit to support and advise the Board of Directors, work with individuals/units appointed by the University of Science and Technology to discuss and propose to carry out the implementation of the contents. included in the agreement.
Article 4: Contact person
– University of Science
Department of Foreign Relations
Email: [email protected] Tel: (028) 12345678
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Van B – Head of Department, External Relations Department
Email: nguyenvanb@hcmus.edu.vn
– Partner
Article 5: General Terms
– Other terms of cooperation will be considered, supplemented and amended in additional documents on the basis of agreement and agreement between the two parties.
– This cooperation agreement is valid for five (05) years from the date of signing and is inherited. During the implementation process, each party may request to change, adjust or supplement this agreement. Either party may decide to terminate the cooperation by giving written notice within 30 days at any time to the other party.
– This memorandum of understanding consists of three (03) pages and is made into four (04) copies, each party keeps two (02) copies with the same content and value./.
REPRESENTED BY A POSITION | REPRESENTED BY B POSITION |
2. Mục đích của việc lập biên bản thỏa thuận:
Biên bản thỏa thuận về bản chất là thể hiện sự nhất trí chung giữa các bên về một vấn đề nào đó, cụ thể có thể là hợp tác làm ăn hay thực hiện giao dịch mua bán, cho thuê nhà, thuê văn phòng,… Và biên bản thỏa thuận được viết ra nhằm làm căn cứ, bằng chứng để bảo đảm cho các thỏa thuận có giá trị pháp lý theo đúng quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, khi phát sinh rủi ro có tranh chấp thì biên bản đó làm căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Thỏa thuận thường diễn ra dưới dạng lời nói trực tiếp hoặc dưới dạng văn bản (biên bản thỏa thuận; hợp đồng thỏa thuận;…). Hiện nay, ngoài việc các cá nhân, tổ chức trong nước thực hiện các giao dịch thì còn rất nhiều giao dịch giữa cá nhân, tổ chức Việt Nam với các các nhân, tổ chức nước ngoài nên cần lập những biên bản thỏa thuận bằng tiếng Anh hoặc song ngữ.
3. Những lưu ý viết biên bản thỏa thuận bằng tiếng Anh:
Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng mục đích để các bên cùng làm việc, thực hiện một vấn đề nào đó cũng như giải quyết công việc.
Khi viết biên bản thỏa thuận bằng tiếng Anh song ngữ, vấn đề lưu tâm hàng đầu là ngôn ngữ. Các bên phải đảm bảo khả năng soạn thảo biên bản đúng ngôn ngữ, ngữ pháp và dịch sát nội dung nhất để tránh hiểu lầm.
Tiếp theo về mặt nội dung, trong mẫu biên bản thỏa thuận phải đảm bảo đầy đủ các nội dung điển hình bao gồm:
– Mục đích, thời hạn hợp tác.
– Họ tên, thông tin cá nhân, địa chỉ của cá nhân. Đối với pháp nhân thì đầy đủ thông tin tên và trụ sở làm việc,…
– Quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Vi phạm thỏa thuận chịu trách nhiệm bồi thường như thế nào?…
– Phân chia lợi nhậu (nếu có).
Lưu ý về mặt chữ ký của các bên hoặc chữ ký của người đại diện theo pháp luật nếu các bên là pháp nhân.
Nội dung thỏa thuận phải đảm bảo hợp pháp, không trái với pháp luật và đạo đức xã hội.