Theo dõi ép cọc thí nghiệm là một trong những quy trình theo dõi ép cọc thí nghiệm trong công trình, hạng mục đang thi công. Quá trình này được ghi nhận qua biên bản theo dõi ép cọc thí nghiệm. Vậy những quy định về theo dõi ép cọc thí nghiệm như thế nào, nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản theo dõi ép cọc thí nghiệm là gì, mục đích của biên bản?
Mẫu biên bản theo dõi ép cọc thí nghiệm là văn bản được lập ra để ghi chép lại việc theo dõi ép cọc thí nghiệm công trình xây dựng, biên bản nêu rõ thông tin hạng mục công trình, thành phần theo dõi, thời gian và nội dung theo dõi, kết quả theo dõi…
Mục đích của biên bản theo dõi ép cọc thí nghiệm: biên bản nhằm ghi lại quá trình đo đạc về theo dõi ép cọc thí nghiệm, thông tin về cọc thí nghiệm, kết quả thí nghiệm.
2. Những quy định liên quan đến theo dõi ép cọc thí nghiệm:
Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN về đóng và ép cọc – Thi công và nghiệm thu, những quy định về ép cọc thí nghiệm như sau:
“4.1 Thi công hạ cọc cần tuân theo bản vẽ thiết kế thi công, trong đó bao gồm: dữ liệu về bố trí các công trình hiện có và công trình ngầm; đường cáp điện có chỉ dẫn độ sâu lắp đặt đường dây tải điện và biện pháp bảo vệ chúng; danh mục các máy móc, thiết bị; trình tự và tiến độ thi công; các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường; bản vẽ bố trí mặt bằng thi công kể cả điện nước và các hạng mục tạm thời phục vụ thi công.
Để có đầy đủ số liệu cho thi công móng cọc, nhất là trong điều kiện địa chất phức tạp, khi cần thiết Nhà thầu phải tiến hành đóng, ép các cọc thử và tiến hành thí nghiệm cọc bằng tải trọng động hoặc tải trọng tĩnh theo đề cương của Tư vấn hoặc Thiết kế đề ra.
4.2 Trắc đạc định vị các trục móng cần được tiến hành từ các mốc chuẩn theo đúng quy định hiện hành. Mốc định vị trục thường làm bằng các cọc đóng, nằm cách trục ngoài cùng của móng không ít hơn 10 m. Trong biên bản bàn giao mốc định vị phải có sơ đồ bố trí mốc cùng tọa độ của chúng cũng như cao độ của các mốc chuẩn dẫn từ lưới cao trình thành phố hoặc quốc gia. Việc định vị từng cọc trong quá trình thi công phải do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến hành dưới sự giám sát của kỹ thuật thi công cọc phía Nhà thầu và trong các công trình quan trọng phải được Tư vấn giám sát kiểm tra. Độ chuẩn của lưới trục định vị phải thường xuyên được kiểm tra, đặc biệt khi có một mốc bị chuyển dịch thì cần được kiểm tra ngay. Độ sai lệch của các trục so với thiết kế không được vượt quá 1 cm trên 100 m chiều dài tuyến.
4.3 Chuyên chở, bảo quản, nâng dựng cọc vào vị trí hạ cọc phải tuân thủ các biện pháp chống hư hại cọc. Khi chuyên chở cọc bê tông cốt thép (BTCT) cũng như khi sắp xếp xuống bãi tập kết phải có hệ con kê bằng gỗ ở phía dưới các móc cẩu. Nghiêm cấm việc lăn hoặc kéo cọc BTCT bằng dây.
4.4 Công tác chuẩn bị
4.4.1 Nhà thầu căn cứ vào hồ sơ thiết kế, yêu cầu của Chủ đầu tư và điều kiện môi trường cụ thể để lập biện pháp thi công cọc trong đó nên lưu ý làm rõ các điều sau:
a) Công nghệ thi công đóng/ép;
b) Thiết bị dự định chọn;
c) Kế hoạch đảm bảo chất lượng, trong đó nêu rõ trình tự hạ cọc dựa theo điều kiện đất nền, cách bố trí đài cọc, số lượng cọc trong đài, phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng, kiểm tra mối hàn, cách đo độ chối, biện pháp an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường…;
d) Dự kiến sự cố và cách xử lý;
e) Tiến độ thi công…
4.4.2 Trước khi thi công hạ cọc cần tiến hành các công tác chuẩn bị sau đây:
a) Nghiên cứu điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn, chiều dày, thế nằm và đặc trưng cơ lý của chúng;
b) Thăm dò khả năng có các chướng ngại dưới đất để có biện pháp loại bỏ chúng, sự có mặt của công trình ngầm và công trình lân cận để có biện pháp phòng ngừa ảnh hưởng xấu đến chúng;
c) Xem xét điều kiện môi trường đô thị (tiếng ồn và chấn động) theo tiêu chuẩn môi trường liên quan khi thi công ở gần khu dân cư và công trình có sẵn;
d) Nghiệm thu mặt bằng thi công;
e) Lập lưới trắc đạc định vị các trục móng và tọa độ các cọc cần thi công trên mặt bằng;
f) Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của cọc;
g) Kiểm tra kích thước thực tế của cọc;
h) Chuyên chở và sắp xếp cọc trên mặt bằng thi công;
i) Đánh dấu chia đoạn lên thân cọc theo chiều dài cọc;
k) Tổ hợp các đoạn cọc trên mặt đất thành cây cọc theo thiết kế;
l) Đặt máy trắc đạc để theo dõi độ thẳng đứng của cọc và đo độ chối của cọc.
4.5 Hàn nối các đoạn cọc
4.5.1 Chỉ bắt đầu hàn nối các đoạn cọc khi:
– Kích thước các bản mã đúng với thiết kế;
– Trục của đoạn cọc đã được kiểm tra độ thẳng đứng theo hai phương vuông góc với nhau;
– Bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.
4.5.2 Đường hàn mối nối cọc phải đảm bảo đúng quy định của thiết kế về chịu lực, không được có những khuyết tật sau đây:
– Kích thước đường hàn sai lệch so với thiết kế;
– Chiều cao hoặc chiều rộng của mối hàn không đồng đều;
– Đường hàn không thẳng, bề mặt mối hàn bị rỗ, không ngấu, quá nhiệt, có chảy loang, lẫn xỉ, bị nứt…
4.5.3 Chỉ được tiếp tục hạ cọc khi đã kiểm tra mối nối hàn không có khuyết tật.”
Giám sát và nghiệm thu
– Nhà thầu phải có kỹ thuật viên thường xuyên theo dõi công tác hạ cọc, ghi chép nhật ký hạ cọc. Tư vấn giám sát hoặc đại diện Chủ đầu tư nên cùng Nhà thầu nghiệm thu theo các quy định về dừng hạ cọc nêu ở phần trên cho từng cọc tại hiện trường, lập
– Khi đóng cọc đến độ sâu thiết kế mà chưa đạt độ chối quy định thì Nhà thầu phải kiểm tra lại quy trình đóng cọc của mình, có thể cọc đã bị xiên hoặc bị gãy, cần tiến hành đóng bù sau khi cọc được “nghỉ” và các thí nghiệm kiểm tra độ nguyên vẹn của cọc (PIT) và thí nghiệm động biến dạng lớn (PDA) để xác định nguyên nhân, báo Thiết kế có biện pháp xử lý.
– Khi đóng cọc đạt độ chối quy định mà cọc chưa đạt độ sâu thiết kế thì có thể cọc đã gặp chướng ngại, điều kiện địa chất công trình thay đổi, đất nền bị đẩy trồi…, Nhà thầu cần xác định rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.
– Nghiệm thu công tác thi công cọc tiến hành dựa trên cơ sơ các hồ sơ sau:
Hồ sơ thiết kế được duyệt;
Chứng chỉ xuất xưởng của cọc theo các điều khoản nêu trong phần 3 về cọc thương phẩm;
Nhật ký hạ cọc và biên bản nghiệm thu từng cọc;
Hồ sơ hoàn công cọc có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng các cọc bổ sung và các thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;
Các kết quả thí nghiệm động cọc đóng (đo độ chối và thí nghiệm PDA nếu có);
Các kết quả thí nghiệm kiểm tra độ toàn khối của cây cọc- thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) theo quy định của Thiết kế;
Các kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc theo TCVN 9393:2012.
– Độ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc trên mặt bằng không được vượt quá trị số nêu trong Bảng 11 hoặc ghi trong thiết kế.
3. Mẫu biên bản theo dõi ép cọc thí nghiệm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
BIÊN BẢN THEO DÕI ÉP CỌC THÍ NGHIỆM
Công trình:(1) …………
Hạng mục công trình: ………
I. Thành phần trực tiếp theo dõi: (2)
● Đại diện Ban quản lý Dự án (hoặc nhà thầu Tư vấn giám sát)
– Ông: …………….. Chức vụ: …………
● Đại diện Nhà thầu Tư vấn Thiết kế: …………
– Ông: ……….. Chức vụ: …………
● Đại diện Nhà thầu thi công: ……….
– Ông: ……… Chức vụ: ……..
II. Thời gian theo dõi: (3)
Bắt đầu: ……..giờ…..ngày….tháng…..năm…..
Kết thúc: ……..giờ…..ngày….tháng…..năm…..
Tại công trình: ……………..
III. Nội dung theo dõi: (4)
+ Loại máy ép cọc
+ Áp lực tối đa của bơm dầu, kg/cm2
+ Lưu lượng bơm dầu, lít/ phút
+ Diện tích hữu hiệu của pittông, cm2
+ Số giấy kiểm định:
+ Cọc thí nghiệm số: …………thuộc hạng mục: (mố, trụ, bản đáy, vv…)…
+ Lý lịch cọc:
– Đoạn mũi: Số hiệu:…………. Chiều dài: ………….. Ngày đúc: ……………………………
– Đoạn giữa: Số hiệu:…………. Chiều dài: ……………Ngày đúc: ………………………….
– Đoạn trên: Số hiệu:…………. Chiều dài: ………….. Ngày đúc: ……………………………
+ Loại mối nối các đoạn cọc
+ Cao độ mũi cọc theo bản vẽ thiết kế:
+ Cao độ của mặt đất cạnh cọc.
+ Cao độ của mũi cọc sau khi dừng ép
+ Cao độ của đầu cọc sau khi dừng ép
+ Lực ép nhỏ nhất quy định trong đề cương thí nghiệm: Pepmin = …… tấn
+ Lực ép lớn nhất quy định trong đề cương thí nghiệm: Pepmax = …… tấn
+ Chiều dài cọc nhỏ nhất qui định trong đề cương thí nghiệm: Lmim = …… m
+ Chiều dài cọc lớn nhất qui định trong đề cương thí nghiệm: Lmax = …. m
Kết quả ép cọc thí nghiệm (5)
Ngày, giờ ép | Độ sâu ép | Giá trị lực ép | Ghi chú | ||
Ký hiệu đoạn cọc | Độ sâu (m) | Áp lực (kg/cm2) | Lực ép (tấn) | ||
Kết quả thí nghiệm:
– Chiều dài cọc thí nghiệm thực tế sau khi ép: Lc = ………. m; so sánh với Lmin và Lmax theo qui định của thiết kế;
– Lực ép tại thời điểm kết thúc quá trình ép: Pkt = ………. tấn; so sánh với Pmin và Pmax theo qui định của thiết kế;
– Vận tốc xuyên đất của cọc trước khi dừng ép: V = ………. m/s trong khoảng chiều dài L = ……….. m (qui định L ≥ 3 lần đường kính (hoặc cạnh) cọc).
Kiến nghị: ……………………
CÁN BỘ GIÁM SÁT THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
CÁN BỘ GIÁM SÁT TÁC GIẢ
(Ký, ghi rõ họ tên)
KÝ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
(1) Ghi rõ tên công trình, hạng mục công trình theo dõi ép cọc thí nghiệm;
(2) Ghi rõ tên và chức vụ của thành phần trực tiếp theo dõi;
(3) Thời gian bắt đầu và kết thúc theo dõi;
(4) Nội dung theo dõi ghi rõ loại máy đo, áp lực, lý lịch cọc, cao độ mũi cọc…
(5) Kết quả theo dõi kết quả ép cọc thí nghiệm: ghi chính xác số liệu.