Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà được sử dụng khi hai bên cho thuê và bên thuê muốn chấm dứt hợp đồng cho thuê. Dưới đây là mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà tiếng Anh, song ngữ, bạn có thể tham khảo thêm.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà tiếng Anh, song ngữ:
Công ty: Copany:
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Socialist republic of Vietnam Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Independence – freedom – Happiness |
Số/No.:
| [place], [date] […], ngày …. tháng … năm … |
THỎA THUẬN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
LIQUIDATION AGREEMENT
(Hợp đồng thuê nhà)
(Re: House lease contract)
Giữa/ between
Bên cho thuê nhà/ The leassor
……một doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trụ sở chính tại ………., đại diện bởi ông/bà …. đang giữ chức vụ
…………a company incorporated in accordance with the laws of Vietnam with Certificate of Business registration………., Registered address at……, Legal Representative is …whose position is…………
Sau đây gọi là “Bên A”
Hereinafter refered to as “Party A”
Bên thuê nhà/ The lessee
Ông/bà ……..một cá nhân cư trú tại ……. giấy chứng minh nhân dân số……….
Mr/ms…………, a individual residing at…………… identity card No………
Số điện thoại: ………
Phone No: ………
Căn cứ vào hợp đồng thuê số sau đây gọi là “Hợp đồng” được ký vào ngày tại, …………tại…….., hai bên thống nhất ký Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà với những điều khoản sau đây:
Pursuant to House Lease Contract no………………(Hereinafter refered to as “Agreement”), entered into on …….at…………, the parties agree to sign Liquidation Agreement as following:
1. Tất cả trách nhiệm và quyền liên quan đến Hợp đồng được chấm dứt từ Thỏa thuận thanh lý Hợp đồng được ký mà không có bất kỳ tranh chấp hay trở ngại nào.
All the responsibilities and rights regarding the agreement is terminated as from the signing date according to this minutes of liquidation without any obstacles or dispute anything
2. Nghĩa vụ đã thực hiện của các bên/The completed obligations of paties
– Bên A đã hoàn trả 100% tiền đặt cọc là …….. ( bằng chữ: ……….đồng) VND cho bên B.
Party A made the payment Deposit of………….(in words………….. ) VND to Party B, accounting for 100% of the total value of deposite.
– Bên B đã thanh toán đầy đủ ……( bằng chữ: …..đồng) VND, tương ứng với 36 tháng tiền nhà cho Bên A.
Party B has completed make the payment of ……….. (in words: ………..) VND to party A, accounting for 36 months rent.
3. Cam kết chung / Micellaneous
– Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận của Biên bản này.
Parties shall do all things and complete contract of this Agreement.
– Biên bản có hiệu lực kể từ ngày ký.
This present contract has its legal validity from the signing
– Biên bản được lập thành … ( bằng chữ: ……….) bản tiếng Việt và ……..( bằng chữ:……..) bản bằng tiếng anh có giá trị pháp lý như nhau.
This present contract is made into…………… (in words: ………..) copies in Vietnamese and English languages of the equal validity.
BÊN THUÊ/THE LESEE BÊN CHO THUÊ/THE LESOR
Lưu ý:
Khi soạn mẫu biện bản thanh lý hợp đồng thuê nhà, ta cần nêu đầy đủ các nộ dung như: thông tin bên thuê, bên cho thuê; ngày chấm dứt hợp đồng thuê; Xác nhận của bên cho thuê về việc bên thuê đã thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà; Bên cho thuê đã hoàn trả đầy đủ số tiền cọc khi thuê nhà (nếu có); Hai bên cũng cần cam kết không có tranh chấp hay khiếu nại gì về sau; ký và ghi rõ họ tên
2. Quy định về hợp đồng thuê nhà:
Hiện nay, trong thời kỳ đô thị hóa ngày càng phát triển thì dịch vụ cho thuê tài sản ở các thành phố và thị xã phát triển rộng rãi, đa dạng. Nhờ có dịch vụ này mà nhân dân cũng như các tổ chức tiết kiệm được nhiều thời gian và tiền của. Với một khoản chi phí có hạn nhưng bên thuê có thể được sử dụng một tài sản có giá trị lớn nhằm đáp ứng nhu cầu của mình (ví dụ: hợp đồng thuê nhà). Việc mua bán tốn nhiều tiền mà không sử dụng hết công suất của tài sản gây lãng phí tiền của cá nhân, tổ chức, Nhà nước
Theo điều 472 Bô luật dân sự 2015 quy định, hợp đồng thuê Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê tài sản thường được sử dụng để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân. Trong hợp đồng thuê tài sản, bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một thời gian nhất định. Hết thời hạn của hợp ododngf, bên thuê phải trả lại tài sản mà mình đã thuê. Vì vậy, đối tượng của hợp đồng thuê tài sản phải là vật đặc định và không tiêu hao
Hợp đồng thuê nhà cũng là một loại hợp đồng thuê tài sản nhưng đối tượng của nó là bất động sản, cho nên khi chuyển cho chủ thể khác, Nhà nước sẽ kiểm soát sự chuyển dịch đó.
Theo đó, hợp đồng thuê nhà là một hợp đồng dân sự, bên cho thuê nhà sẽ có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê. Hai bên tự thống nhất, thỏa thuận với nhau về thời gian cho thuê và nghĩa vụ trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Có bắt buộc phải kí hợp đồng khi thuê nhà không?
Tại Điều 121 Luật nhà ở 2014 quy định, hợp đồng thuê nhà ở do các bên tự thỏa thuận và phải được thành lập bằng văn bản, bào gồm các nội dung sau đây:
+ Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
+ Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó
+ Thỏa thuận về giá cho thuê , nếu cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
+ Thời hạn và phương thức thanh toán tiền
+ Thời gian giao nhận nhà, thời hạn cho thuê nhà ở
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;
+ Cam kết của các bên;
+ Các thỏa thuận khác;
+ Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
+ Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
+ Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Do đó, khi thuê nhà ở thì cần phải có hợp đồng bằng văn bản có kí kết giữa hai bên
4. Có cần thanh lý hợp đồng thuê nhà khi hết hạn không?
Theo như đã phân tích ở mục 3 thì hợp đồng thuê nhà phải được lập bằng văn bản và phải thỏa thuận về thời gian thuê. Tuy nhiên nếu không thoả thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một khoảng thời gian hợp lý.
– Nếu thuê nhà thuộc sở hữu của Nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà sẽ được quy định thuộc những trường hợp sau:
+ Cho thuê nhà không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện cho thuê
+ Hết thời hạn thuê theo hợp đồng mà người thuê không có nhu cầu thuê nữa
+ Bên thuê trả lại nhà đang thuê
+ Bên thuê không còn đủ điều kiện để thuê nhà nữa theo quy định của luật
+ Bên thuê chết hoặc tuyên bố mất tích theo quy định của Tòa án mà không có ai đang cùng sinh sống
+ Bên thuê không nộp tiền thuê nhà ở từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng
+ Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận ban đầu hoặc tự ý cho ngừi khác thuê lại, tự ý sửa đổi
+ Nhà thuê thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Thuê nhà không thuộc sở hữu của nhà nước:
+ Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn
+ Nếu trong hợp đồng không quy định rõ ngày chấm dứt hợp đồng thue enhaf thì thời hạn hợp đồng chấm dứt là 90 ngày kể từ bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà. Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
+ Nhà ở cho thuê không còn;
+ Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
+ Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
+ Nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì sau khi chấm dứt hợp hợp đồng thuề nhà thù không bắt buộc phải thanh lý hợp đồng thuê nhà khi hết hạn. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp về sau thì các bên nên có biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà, nhằm bảo vệ được quyền và vợi ích hợp pháp giữa các bên
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
+ Luật nhà ở 2014
+ Luật đất đai 2013