Khi hợp đồng được thực hiện xong hoặc vì các điều kiện khác, thì các bên thực hiện hoạt động thanh lý hợp đồng. Khi thực hiện hoạt động thanh lý hợp đồng thì các bên cần có biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ.
Mục lục bài viết
- 1 1. Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ:
- 3 3. Hướng dẫn viết biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ:
- 4 4. Quy định pháp luật về hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ:
1. Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ là gì?
Dự án sản xuất thử nghiệm là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế – xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ là văn bản được lập ra khi các bên của hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ tiến hành hoạt động thanh lý hợp đồng.
Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ được dùng để ghi nhận lại hoạt động thanh lý hợp đồng các chủ thể của hợp đồng
2. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ:
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện sự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ được ban hành trong Quy định về Quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: …..
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về việc quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ ….. (ghi các văn bản đánh giá, nghiệm thu dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ)
Căn cứ Hợp đồng số … ngày …
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao (bên A) là: Tổ chức chủ trì dự án
Do Ông (Bà): …..
Chức vụ: ….. làm đại diện
Địa chỉ: ….. ĐT: ….. FAX:…
Số tài khoản: …..
Tại Ngân hàng: ….
2. Bên nhận (bên B) là: Chủ nhiệm dự án
Ông/Bà: …..
Địa chỉ: …. ; Tel: …. Fax:….
Cùng thoả thuận và thống nhất thanh lý Hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ số … ngày … với các điều khoản sau:
Điều 1. Xác nhận kết quả thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đối với trường hợp dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ hoàn thành
1. Bên B đã hoàn thành việc thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ (sau đây gọi tắt là dự án) “(ghi tên dự án)”, theo các nội dung trong Thuyết minh dự án được phê duyệt và … (ghi các văn bản điều chỉnh khác – nếu có).
Thời gian thực hiện dự án là … tháng, từ tháng… năm … đến tháng … năm …
2. Bên A đã tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả dự án ngày… tháng … năm … (Kèm theo bản sao Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ và Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu, báo cáo nêu trong Thuyết minh dự án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng số … (Kèm theo Danh mục liệt kê).
4. Bên A giao cho bên B lưu giữ các kết quả khác của đề tài (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,…) (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Đối với trường hợp dự án không hoàn thành:
1. Bên B đã tổ chức việc thực hiện dự án “(ghi tên dự án)”, theo các nội dung trong Thuyết minh dự án được phê duyệt và…. (ghi các văn bản điều chỉnh khác – nếu có). Thời gian thực hiện dự án là … tháng, từ tháng… năm … đến tháng … năm …
2. Dự án “(ghi tên dự án)” được xác nhận là không hoàn thành (Kèm theo Quyết định đình chỉ (hoặc dừng) thực hiện dự án hoặc Biên bản đánh giá nghiệm thu dự án ở mức không đạt và Biên bản xác nhận khối lượng nội dung Bên B đã thực hiện).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu và các kết quả khác của đề tài (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,….) phù hợp với khối lượng công việc đã được xác minh là hoàn thành – nếu có (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Điều 2. Xử lý tài chính của dự án
Đối với dự án hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp:
a) Từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện dự án (nếu có) là: … triệu đồng;
b) Từ nguồn khác là: … triệu đồng.
3. Kinh phí Bên B đề nghị và đã được Bên A chấp nhận quyết toán là:… triệu đồng.
Đối với trường hợp đề tài không hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp:
a) Từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện dự án (nếu có) là: … triệu đồng;
b) Từ nguồn khác là: … triệu đồng.
2. Kinh phí bên B đã sử dụng đề nghị quyết toán là: … triệu đồng;
3. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết toán là: … triệu đồng;
(Kèm theo Biên bản họp Hội đồng thanh lý dự án cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều 3. Xử lý tài sản của dự án (áp dụng cho dự án hoàn thành và không hoàn thành)
Chủ nhiệm dự án có trách nhiệm bàn giao tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của dự án cho tổ chức chủ trì dự án để quản lý và sử dụng.
(Kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức chủ trì dự án).
Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; được lập thành 5 bản và có giá trị như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 04 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B CHỦ NHIỆM DỰ ÁN (chữ ký, họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN A TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (đóng dấu, chữ ký, họ tên) |
3. Hướng dẫn viết biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ:
Biên bản thanh lý hợp đồng ghi địa danh lập biên bản, ngày tháng năm lập biên bản
Ghi thông tin về hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ về số hiệu, ngày tháng năm ký hợp đồng
Ghi thông tin về các bên của hợp đồng: ghi người đại diện và chức vụ địa chỉ của họ.
Ghi xác nhận kết quả thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo với trường hợp dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ hoàn thành, với trường hợp dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ không hoàn thành
Ghi các kinh phí liên quan đến việc thực hiện hợp đồng và xử lý tài chính của đề tài;
Ghi nội dung xử lý tài sản của đề tài
Cuối đơn các bên ký bào biên bản
4. Quy định pháp luật về hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ:
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là dự án) nhằm Mục tiêu sau: Ứng dụng kết quả nghiên cứu, các kỹ thuật tiến bộ để hoàn thiện, đổi mới công nghệ; hoàn thiện, đổi mới dây chuyền sản xuất hoặc sản phẩm mới có chất lượng và tính cạnh tranh cao, đáp ứng được các yêu cầu của ngành Giáo dục và hiệu quả kinh tế – xã hội; Góp Phần đưa nhanh các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ của các cá nhân, đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian thực hiện dự án không quá 24 tháng tính từ khi được phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định nhưng thời gian tối đa không quá 36 tháng. (Điều 3 Quy định về Quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Hợp đồng thực hiện dự án: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao thủ trưởng tổ chức chủ trì dự án ký hợp đồng thực hiện dự án (Mẫu I-9 Phụ lục) với chủ nhiệm dự án. Tổ chức chủ trì gửi 01 bản hợp đồng (bản gốc) về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi và quản lý; trong trường hợp dự án có Điều chỉnh, văn bản Điều chỉnh dự án là một Phần của hợp đồng thực hiện dự án.
Thanh lý hợp đồng thực hiện dự án
Việc thanh lý dự án được tiến hành nếu có một trong các trường hợp sau: có văn bản đề nghị thanh lý của tổ chức chủ trì dự án; có kết luận kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị thanh lý; có kết quả đánh giá của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở mức “không đạt”; thời gian thực hiện đã quá 6 tháng mà không có lý do.
Hội đồng thanh lý dự án do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập, gồm 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có chủ tịch, thư ký và các ủy viên. Thành viên Hội đồng là đại diện của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, kế hoạch – tài chính, đại diện tổ chức chủ trì dự án, cá nhân, đơn vị cấp kinh phí thực hiện dự án, các nhà khoa học thuộc lĩnh vực nghiên cứu của dự án (Mẫu II-4 và II-5 Phụ lục).
Căn cứ kết quả họp Hội đồng thanh lý dự án, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao thủ trưởng tổ chức chủ trì dự án ký Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án với chủ nhiệm dự án (Mẫu III-8 Phụ lục). Đối với dự án sử dụng nguồn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao thủ trưởng tổ chức chủ trì dự án hoặc tổ chức cấp kinh phí thành lập và tổ chức họp Hội đồng thanh lý dự án. ( Điều 24 Quy định về Quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)