Mỗi địa phương, tỉnh sẽ thực hiện chương trình 135 này theo đăng ký, tiến hành từng bước xóa đói giảm nghèo. Sau khi thực hiện chương trình, cần thực hiện rà soát thực hiện chương trình, khi đó, biên bản thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 cấp tỉnh.
Mục lục bài viết
1. Biên bản thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 cấp tỉnh là gì?
Chương trình 135 là chương trình xóa đói giảm nghèo lâu dài của nước ta, bắt nguồn từ quyết định số 135/1998/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Biên bản thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 cấp tỉnh là biên bản được lập khi thực hiện hoạt động thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 cấp tỉnh. Trong biên bản nêu rõ thời gian địa điểm lập biên bản, nội dung thẩm định…
Biên bản thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 cấp tỉnh dùng để ghi chép lại hoạt động thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 cấp tỉnh.
2. Mẫu biên bản thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 cấp tỉnh và hướng dẫn viết biên bản:
Biên bản thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 cấp tỉnh được ban hành trong Quyết định 03/2019/QĐ- TTg của Thủ tướng chính phủ. Biên bản thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình 135 cấp tỉnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày … tháng … năm …
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm….
Hôm nay, vào hồi….. tại……, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh…… chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm….
I. THÀNH PHẦN
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Số xã, thôn đăng ký hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm….
2. Cách thức tổ chức rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm….
3. Thẩm định rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm….
3.1. Thẩm định rà soát xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm….
STT | Tiêu chí rà soát | Tên cấp huyện | Kết quả rà soát | Ghi chú |
I. | Tên xã thứ nhất…. | Tên cấp huyện | Hoàn thành/không hoàn thành | |
1 | Được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc được nâng lên phường, thị trấn. | Đạt/không đạt | Nếu đạt tiêu chí này thì không cần rà soát tiêu chí thứ 2; nêu số hiệu văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc được nâng lên phường, thị trấn (có bản sao văn bản kèm theo) | |
2 | Đạt 4 điều kiện bắt buộc và tối thiểu 2 trong 6 điều kiện linh hoạt | Đạt/không đạt | Có thông tin, số liệu cụ thể của kết quả rà soát và bản sao các văn bản, tài liệu chứng minh thông tin, số liệu cụ thể của kết quả rà soát | |
2.1 | Điều kiện bắt buộc | Đạt/không đạt | ||
– | Có tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 – 2020 dưới 35%, trong đó tỷ lệ hộ nghèo dưới 20% (đối với các xã biên giới và xã an toàn khu không thuộc khu vực III, xã thuộc các tỉnh khu vực Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long: có tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 – 2020 dưới 25%, trong đó tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%). | Đạt/không đạt | ||
– | Đường giao thông đạt tiêu chí 2, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 quy định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới). | Đạt/không đạt | ||
– | Trường học đạt tiêu chí 5, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới. | Đạt/không đạt | ||
– | Đạt tiêu chí quốc gia về y tế. | Đạt/không đạt | ||
2.2 | Điều kiện linh hoạt | |||
– | Hệ thống thủy lợi đạt tiêu chí 3, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới. | Đạt/không đạt | ||
– | Điện đạt tiêu chí 4, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới. | Đạt/không đạt | ||
– | Cơ sở vật chất văn hóa đạt tiêu chí 6.1, 6.3, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới. | Đạt/không đạt | ||
– | Đài truyền thanh đạt tiêu chí 8.3, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới. | Đạt/không đạt | ||
– | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch đạt tiêu chí 17.1, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới. | Đạt/không đạt | ||
– | Có trên 15% đại diện hộ nghèo, cận nghèo trong xã và trên 50% tổng số cán bộ cơ sở đã được tập huấn nâng cao năng lực thuộc Chương trình 135 và các chương trình, dự án, chính sách khác giai đoạn 2016 – 2020. | Đạt/không đạt | ||
II | Tên xã thứ hai…. | Tên cấp huyện | Hoàn thành/không hoàn thành | |
… (Xét các tiêu chí như hướng dẫn tại xã thứ nhất) | ||||
N | Tên xã thứ n…. | Tên cấp huyện | Hoàn thành/không hoàn thành | |
… (Xét các tiêu chí như hướng dẫn tại xã thứ nhất) |
3.2. Thẩm định rà soát thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm ….
STT | Tiêu chí rà soát | Tên cấp xã, cấp huyện | Kết quả rà soát | Ghi chú |
I | Tên thôn thứ nhất.. | Tên cấp xã, cấp huyện | Hoàn thành/không hoàn thành | |
1 | Thôn của xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc thôn được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. | Đạt/không đạt | Nếu đạt tiêu chí này thì không cần rà soát hai tiêu chí tiếp theo; nêu số hiệu văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc được nâng lên phường, thị trấn (có bản sao văn bản kèm theo) | |
2 | Đạt điều kiện về tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo và tối thiểu 2 trong 3 điều kiện về giao thông, phòng học, nhà văn hóa – khu thể thao thôn | Đạt/không đạt | Có thông tin, số liệu cụ thể của kết quả rà soát và bản sao các văn bản, tài liệu chứng minh thông tin, số liệu cụ thể của kết quả rà soát | |
– | Thôn có tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long từ 30%) đến dưới 65% theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 – 2020 | Đạt/không đạt | ||
– | Trục chính đường giao thông thôn hoặc liên thôn được cứng hóa theo tiêu chí nông thôn mới. | Đạt/không đạt | ||
– | Từ 60% trở lên số phòng học cho lớp mẫu giáo, mầm non được xây dựng kiên cố. | Đạt/không đạt | ||
– | Có Nhà văn hóa – Khu thể thao thôn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Đạt/không đạt | ||
3 | Đạt điều kiện về tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo và tối thiểu 1 trong 3 điều kiện về giao thông, phòng học, nhà văn hóa – khu thể thao thôn | Đạt/không đạt | ||
– | Thôn có tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo dưới 55% (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long dưới 30%) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 – 2020 | Đạt/không đạt | ||
– | Trục chính đường giao thông thôn hoặc liên thôn được cứng hóa theo tiêu chí nông thôn mới. | Đạt/không đạt | ||
– | Từ 60% trở lên số phòng học cho lớp mẫu giáo, mầm non được xây dựng kiên cố. | Đạt/không đạt | ||
– | Có Nhà văn hóa – Khu thể thao thôn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Đạt/không đạt | ||
II | Tên thôn thứ 2 | Tên cấp xã, cấp huyện | Hoàn thành/không hoàn thành | |
… (Xét các tiêu chí như hướng dẫn tại thôn thứ nhất) | ||||
N | Tên thôn thứ n | Tên cấp xã, cấp huyện | Hoàn thành/không hoàn thành | |
… (Xét các tiêu chí như hướng dẫn tại thôn thứ nhất) |
4. Cuộc họp thống nhất
4.1. Đối chiếu với các tiêu chí quy định tại Quyết định số…./2019/QĐ-TTg ngày…../…/…. của Thủ tướng Chính phủ, trong ..(số)… xã trên địa bàn cấp tỉnh đã đăng ký hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm …. có:
– ….(số)..xã đáp ứng được tiêu chí là xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm …. là:….(tên các xã);
– ….(số)..xã không đáp ứng được tiêu chí là xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm…. là:….(tên các xã).
4.2. Đối chiếu với các tiêu chí quy định tại Quyết định số…./2019/QĐ-TTg ngày…../…../…. của Thủ tướng Chính phủ, trong ..(số)… thôn trên địa bàn cấp tỉnh đã đăng ký hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm …. có:
– ..(số).. thôn đã đáp ứng được tiêu chí thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 là:..(tên các thôn)……;
– …(số)… thôn chưa đáp ứng được tiêu chí thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 là:..(tên các thôn)……
4.3. Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả rà soát và đề nghị xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135.
Biên bản được các thành phần dự họp thống nhất và thông qua, được lập thành…. bản, có giá trị như nhau. Cuộc họp kết thúc vào hồi …… cùng ngày./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ tên)
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ tên)
Hướng dẫn viết biên bản
– Trong biên bản ghi địa danh, ngày tháng năm trên đầu biên bản
– Tiếp đến ghi giờ, địa chỉ nơi lập biên bản, ghi tỉnh tiến hành rà soát.
– Ghi số xã, thôn đăng ký hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm
– Tiếp đó đối chiếu các tiêu chí với thực tiễn để đánh dấu là hoàn thành hoặc không hoàn thành đối với xã; đạt hoặc không đạt đối với từng tiêu chí
3. Trình tự xác nhận thôn, xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 cấp tỉnh:
Tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 03/2019/QĐ- TTg quy định về trình tự xác nhận thôn, xã hoàn thành mục tiêu 135 ở cấp tỉnh như sau: “Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ báo cáo của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan công tác dân tộc cùng cấp chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan thẩm định (mẫu biên bản thẩm định tại Mẫu số 04 Phụ lục đính kèm Quyết định này) và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo kết quả rà soát và đề nghị xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này) kèm theo biên bản thẩm định và báo cáo kết quả rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 của cấp huyện gửi Ủy ban Dân tộc.”
Thời gian thực hiện xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135:
– Báo cáo kết quả rà soát và đề nghị xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 của cấp tỉnh (kèm theo biên bản thẩm định và báo cáo kết quả rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 của cấp huyện) gửi Ủy ban Dân tộc trước ngày 30 tháng 4 của năm liền kề năm đề nghị hoàn thành mục tiêu Chương trình 135.
– Thời gian và quy định về đăng ký thôn, xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 của cấp xã, thời gian gửi báo cáo kết quả rà soát của cấp xã tới cấp huyện, cấp huyện tới cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.
– Số liệu để xác định tiêu chí xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 được lấy tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135. Đối với số liệu đến thời điểm trên chưa được tổng hợp thì lấy tại thời điểm gần nhất. Riêng số liệu về tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo bắt buộc lấy tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135. (Khoản 5 Điều 4 Quyết định số 03/2019/QĐ -TTg)