Những hoạt động tiến hành khai thác các loài hoặc nhóm động thực vật, chẳng hạn như động vật rừng thông thường phải được tiến hành theo một quy trình nhất định và bắt buộc phải được lập biên bản thẩm định khai thác.
Mục lục bài viết
- 1 1. Biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên:
- 4 4. Thủ tục cấp phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên:
1. Biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên là gì?
– Mẫu vật động vật rừng thông thường (sau đây viết tắt là mẫu vật) gồm: động vật rừng thông thường còn sống hay đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất dễ dàng nhận biết được có nguồn gốc từ động vật rừng thông thường.
– Khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường (sau đây viết tắt là khai thác) gồm: hoạt động săn, bắt, bẫy, bắn và những hoạt động khác để lấy ra khỏi nơi cư trú tự nhiên các cá thể động vật rừng thông thường còn sống, trứng, ấu trùng của chúng.
Mẫu biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên là văn bản được lập ra để thực hiện việc ghi chép về quá trình thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên. Mẫu nêu rõ thời gian và địa điểm lập biên bản, nội dung của biên bản thẩm định…
Biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên được sử dụng để ghi nhận việc thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên của cơ quan có thẩm quyền, từ đó làm cơ sở cho việc cấp phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
2. Mẫu biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên:
Mẫu biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên là mẫu số 10 ban hành kèm Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG
THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm ….., hồi ……giờ …. Tại: ……
Chúng tôi gồm:
1)………, chức vụ: ….., đơn vị: ….. Chủ tịch Hội đồng
2)………, chức vụ: …….., đơn vị: ….. Thành viên Hội đồng
3)………, chức vụ: …….., đơn vị: ….. Thành viên Hội đồng
Tiến hành thẩm định phương án khai thác động vật rừng từ tự nhiên của tổ chức, cá nhân: (2)
…………
I. Nội dung thẩm định: (3)
1. Về tổng quan chung khu vực khai thác:……..
2. Về hiện trạng của địa điểm đề nghị khai thác:……….
3. Về loài đề nghị khai thác………….
4. Về phương án khai thác………..
II. Kết luận sau thẩm định: (4)…….
Sau khi đọc lại biên bản, những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng, ký và ghi rõ họ tên vào biên bản.
Biên bản lập thành ……. bản, Chủ tịch Hội đồng 02 bản, các thành viên thẩm định mỗi bên một bản./.
CHỦ TỤC HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản thẩm định khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên:
(1) Điền đầy đủ thành phần Hội đồng và vai trò của từng người
(2) Ghi đầy đủ thông tin về chủ rừng quy định tại mục 1 phần I Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này
– Tổ chức: tên đầy đủ; địa chỉ; điện thoại liên hệ; số giấy phép đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập; ngày cấp, nơi cấp.
– Cá nhân: họ và tên; địa chỉ thường trú; số điện thoại liên hệ; số chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước; ngày cấp, nơi cấp.
Trường hợp chủ rừng liên kết với tổ chức, cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ:
– Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số giấy phép đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp.
– Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp.
(3) Ghi ý kiến thẩm định về các nội dung quy định tại phần II Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này
Tổng quan chung khu vực khai thác
a) Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn), kinh tế, xã hội.
b) Hiện trạng rừng (kiểu rừng, diện tích), khu hệ động vật, thực vật của khu vực:
– Kiểu rừng (rừng thường xanh, rừng rụng lá ….), chất lượng rừng (rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo …), diện tích từng kiểu rừng.
– Rừng theo phân loại rừng quy định tại Điều 5 Luật Lâm nghiệp 2017.
– Tổng diện tích đất không có rừng.
Mô tả hiện trạng của địa điểm đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: …, tiểu khu: …
b) Ranh giới: mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:
d) Tên chủ rừng: địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo).
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:
Loài đề nghị khai thác
a) Mô tả về loài:
– Đặc tính sinh học của loài.
– Độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện trạng của loài tại khu vực đề nghị khai thác:
– Kích thước quần thể, phân bố theo sinh cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng năm, tỷ lệ sống sót).
– Số lượng con trưởng thành (số con cái và đực).
– Số lượng con non (số con đực và cái nếu phân biệt được).
– Số lượng con già (không còn khả năng sinh sản).
– Đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời gian tới.
c) Tài liệu kèm theo:
– Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
– Các tài liệu khác nếu có.
Phương án khai thác
a) Loài đề nghị khai thác:
– Tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học).
– Loại mẫu vật khai thác.
– Số lượng (tổng số lượng) và đơn vị tính.
– Tổng số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái.
– Độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b) Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày … tháng … năm … (tối đa không quá 03 tháng).
c) Phương pháp khai thác:
– Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng …
– Phương thức khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,…).
– Phương thức khác.
d) Danh sách những người thực hiện khai thác.
(4) Kết luận các nội dung thẩm định và ghi rõ tỷ lệ thành viên Hội đồng đồng ý phê duyệt phương án khai thác, ý kiến đề nghị bổ sung, hoàn thiện nếu có
4. Thủ tục cấp phép khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên:
Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Trước khi khai thác, chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân khai thác (trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác không phải là chủ rừng) nộp 01 bộ hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác, có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
– Thành phần hồ sơ
+ Bản chính đề nghị cấp giấy phép khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
+ Bản chính thuyết minh phương án khai thác từ tự nhiên động vật rừng thông thường
+ Bản chính báo cáo đánh giá quần thể loài động vật rừng thông thường
+ Bản sao có chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức hoặc chứng minh nhân dân đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Bản chính giấy chấp thuận phương án khai thác của chủ rừng hoặc
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác tổ chức thẩm định hồ sơ.
– Hội đồng thẩm định gồm đại diện: Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi khai thác. Trường hợp cần thiết, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác mời thêm các tổ chức, cá nhân khác. Thủ trưởng Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác là Chủ tịch Hội đồng;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, đánh giá phương án khai thác và lập biên bản thẩm định phương án khai thác theo Mẫu số 10 kèm theo Thông tư này;
– Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh nơi khai thác phê duyệt phương án khai thác khi có tối thiểu 2/3 thành viên Hội đồng thẩm định đồng ý, gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không phê duyệt và nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng hoặc cá nhân, tổ chức khai thác (trong trường hợp cá nhân, tổ chức khai thác không phải là chủ rừng).
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh.
– Cơ quan thực hiện: Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội đồng thẩm định của Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Theo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt phương án khai thác.
Phí, lệ phí (nếu có): không
Điều kiện khai thác động vật rừng từ tự nhiên
Tổ chức, cá nhân khai thác các loài thuộc Danh mục động vật rừng thông thường ban hành kèm theo
Thứ nhất, có giấy phép khai thác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Thứ hai, sử dụng công cụ, phương tiện đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác, không gây tổn hại sinh cảnh và môi trường.
Thứ ba, được sự đồng ý của chủ rừng đối với tổ chức, cá nhân khai thác không đồng thời là chủ rừng.
Thứ tư, không khai thác vì mục đích thương mại trong các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên.