Cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải đủ điều kiện thảm định thì mới được pháp hoạt động, trong đó mẫu biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm là 1 văn bản quan trọng.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm là gì?
- 2 2. Biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiêm:
- 3 3. Hướng dẫn lập biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm:
1. Mẫu biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm là gì?
Mẫu biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm là mẫu biên bản ghi chép lại thông tin và nội dung thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
Mẫu biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm là mẫu biên bản được lập ra để thẩm định về việc cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
2. Biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiêm:
Nội dung biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi tại …
Thực hiện Quyết định số: ……/QĐ-BYT ngày …. tháng … năm 20…. của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Đoàn thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm thuộc …… (ghi rõ thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào, nếu có), hôm nay, ngày…. tháng…. năm 20…, Đoàn đã tiến hành thẩm định Đơn vị hỗ trợ sinh sản ……
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
Đoàn thẩm định Bộ Y tế gồm:
1. Ông/Bà ……. lãnh đạo Vụ, Cục phụ trách công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, Bộ Y tế – Trưởng đoàn;
2. Ông/Bà …….. lãnh đạo Vụ, Cục phụ trách công tác pháp chế, Bộ Y tế – Phó trưởng đoàn;
3. ……
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ……. gồm:
1. Ông/Bà …….. lãnh đạo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ….
2……
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Tiêu chuẩn cán bộ
TT | Nội dung yêu cầu | Kết quả | |
Có | Không | ||
1 | Có ít nhất 02 bác sỹ được đào tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và 02 cán bộ có trình độ đại học y, dược hoặc cử nhân sinh học được đào tạo về phôi học lâm sàng | ||
2 | – 02 bác sĩ lâm sàng có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh. – Các nhân sự phải có văn bằng, chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm do cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp | ||
3 | Các nhân sự có xác nhận đã thực hành ít nhất 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm do cơ sở đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm cấp |
Kết luận: ………
2. Tiêu chuẩn trang thiết bị
TT Nội dung yêu cầu Kết quả(Có / không)
1.
2.
3.
Kết luận:……
3. Tiêu chuẩn cơ sở hạ tầng
Kết luận: ……
III. KẾT LUẬN
Đơn vị hỗ trợ sinh sản ………… đạt/không đạt các điều kiện về nhân sự, trang thiết bị và cơ sở hạ tầng theo quy định tại Nghị định số….ngày…. của Chính phủ.
Trên cơ sở kết quả thẩm định, Đoàn thẩm định trình Biên bản để lãnh đạo Bộ Y tế xem xét công nhận/không công nhận cơ sở đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
Cuộc họp thẩm định kết thúc vào thời gian:…. ngày…. tháng…. năm 20….
ĐOÀN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn lập biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm:
– Tên biên bản: biên bản thẩm định cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
– Thời gian lập biên bản
– Thành phần tham dự
+ Đoàn thẩm định Bộ Y tế: tên, chức vụ
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
– Kết quả thẩm định: tiêu chuẩn cán bộ, tiêu chuẩn trang thiết bị, tiêu chuẩn hạ tầng
– Kết luận
– Ký xác nhận của đoàn thẩm định và cơ sở khám chữa bệnh
4. Một số quy định của pháp luật về cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm:
Căn cứ pháp lý:
4.1. Hồ sơ đè nghị:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9
–
– Bản kê khai nhân sự, trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng của đơn vị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;
– Bản sao hợp pháp văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm do cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp;
– Bản xác nhận cán bộ trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đã thực hiện ít nhất 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;
– Bản sao hợp pháp giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chứng chỉ hành nghề của người thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm.
Như vậy, cơ sở phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị theo đúng quy định để tiến hành đề nghị thẩm định cơ sở
4.2. Thủ tục thực hiện:
Việc công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định trên.
Hồ sơ lập thành 01 (một) bộ và gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ Y tế.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế phải xem xét hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Bộ Y tế phải có văn bản
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế phải thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở.
Bước 3: Thẩm định và ra quyết định
Đoàn thẩm định do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập.
Việc thẩm định được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đề nghị công nhận và về các nội dung sau đây:
– Kiểm tra kỹ năng thực hành, văn bằng, chứng chỉ, trình độ chuyên môn của nhân viên tại đơn nguyên thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và các phòng chuyên môn khác có liên quan đến việc thực hiện các kỹ thuật này;
– Kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự theo quy định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thẩm định, Trưởng Đoàn thẩm định phải trình Bộ trưởng Bộ Y tế Biên bản thẩm định và dự thảo quyết định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định và dự thảo quyết định, Bộ trưởng Bộ Y tế phải ra quyết định công nhận cơ sở khám bệnh chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, để đảm bảo quyền lợi thì cơ sở khám chữa bệnh phải thực hiện theo đúng quy trình thủ tục nộp hồ sơ để được công nhận đủ điều kiện được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
4.3. Thẩm định và ra quyết định công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm:
Căn cứ theo Điều 10
– Đoàn thẩm định do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập.
– Việc thẩm định được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đề nghị công nhận và về các nội dung sau đây:
+ Kiểm tra kỹ năng thực hành, văn bằng, chứng chỉ, trình độ chuyên môn của nhân viên tại đơn nguyên thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và các phòng chuyên môn khác có liên quan đến việc thực hiện các kỹ thuật này;
+ Kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
– Lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thẩm định, Trưởng Đoàn thẩm định phải trình Bộ trưởng Bộ Y tế Biên bản thẩm định và dự thảo quyết định công nhận cơ sở được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Biên bản thẩm định và dự thảo quyết định, Bộ trưởng Bộ Y tế phải ra quyết định công nhận cơ sở khám bệnh chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm; Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sau khi đoàn thẩm định tiến hành thẩm định Bác sĩ và trang thiết bị tại cơ sở thì sẽ ra quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
Thẩm quyền công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
– Bộ trưởng Bộ Y tế công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
– Quyết định được cấp 01 (một) lần đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2015/NĐ-CP.