Khi các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về thuế, có các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Việc này được thực hiện qua biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là gì, mục đích của biên bản?
- 2 2. Những quy định liên quan đến tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
- 3 3. Mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
- 4 4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
1. Mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là gì, mục đích của biên bản?
Mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là văn bản được lập ra để ghi chép về việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế với nội dung nêu rõ thông tin cơ quan tạm giữ, tang vật bị giữ…
Mục đích của mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế: Biên bản nhằm mục đích ghi nhận quá trình làm việc của cơ quan có thẩm quyền và bên vi phạm pháp luật về thuế, ghi nhận nội dung biên bản, tài liệu bị tạm giữ.
2. Những quy định liên quan đến tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
* Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế: được quy định tại Điều 121 Luật quản lý thuế 2019
– Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp.
– Trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin đúng nội dung, thời hạn, địa chỉ được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin đã cung cấp; trường hợp không thể cung cấp được thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin bằng trả lời trực tiếp thì người được yêu cầu cung cấp thông tin phải có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi trong văn bản để cung cấp thông tin theo nội dung được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin đã cung cấp; trường hợp không thể có mặt thì việc cung cấp thông tin được thực hiện bằng văn bản.
Trong quá trình thu thập thông tin bằng trả lời trực tiếp, các thành viên của đoàn thanh tra phải lập
* Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế: quy định tại Điều 122 Luật quản lý thuế 2019
“1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế.
2. Việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế được áp dụng khi cần xác minh tình tiết làm căn cứ để có quyết định xử lý hoặc ngăn chặn ngay hành vi trốn thuế.
3. Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế thì trưởng đoàn thanh tra thuế đang thi hành nhiệm vụ được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi tạm giữ tài liệu, tang vật, trưởng đoàn thanh tra thuế phải báo cáo thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật; trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi nhận được báo cáo, người có thẩm quyền phải xem xét và ra quyết định tạm giữ. Trường hợp người có thẩm quyền không đồng ý việc tạm giữ thì trưởng đoàn thanh tra thuế phải trả lại tài liệu, tang vật trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi người có thẩm quyền không đồng ý.
4. Khi tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế trưởng đoàn thanh tra thuế phải lập biên bản tạm giữ. Trong biên bản tạm giữ phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại của tài liệu, tang vật bị tạm giữ; chữ ký của người thực hiện tạm giữ, người đang quản lý tài liệu, tang vật vi phạm. Người ra quyết định tạm giữ có trách nhiệm bảo quản tài liệu, tang vật tạm giữ và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu tài liệu, tang vật bị mất, bán, đánh tráo hoặc hư hỏng.
Trong trường hợp tài liệu, tang vật cần được niêm phong thì việc niêm phong phải được tiến hành ngay trước mặt người có tài liệu, tang vật; nếu người có tài liệu, tang vật vắng mặt thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt đại diện gia đình hoặc đại diện tổ chức và đại diện chính quyền cấp xã, người chứng kiến.
5. Tang vật là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý và những vật thuộc diện quản lý đặc biệt phải được bảo quản theo quy định của pháp luật; tang vật là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người ra quyết định tạm giữ phải tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay để tránh tổn thất; tiền thu được phải được gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước để bảo đảm thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
6. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ theo những biện pháp trong quyết định xử lý hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức nếu không áp dụng hình thức phạt tịch thu đối với tài liệu, tang vật bị tạm giữ. Thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật có thể được kéo dài đối với những vụ việc phức tạp, cần tiến hành xác minh, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày tạm giữ tài liệu, tang vật. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật phải do người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này quyết định.
7. Cơ quan quản lý thuế phải giao 01 bản quyết định tạm giữ, biên bản tạm giữ, quyết định xử lý tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế cho tổ chức, cá nhân có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.”
* Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế
– Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế. Trong trường hợp nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế là nơi ở thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
– Việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật được tiến hành khi có căn cứ về việc cất giấu tài liệu, tang vật có liên quan đến hành vi trốn thuế.
– Khi khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật phải có mặt người chủ nơi bị khám và người chứng kiến. Trong trường hợp người chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có đại diện chính quyền cấp xã và 02 người chứng kiến.
– Không được khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế vào ban đêm, ngày lễ, ngày tết, khi người chủ nơi bị khám có việc hiếu, việc hỉ, trừ trường hợp phạm pháp quả tang và phải ghi rõ lý do vào biên bản.
– Mọi trường hợp khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế đều phải có quyết định bằng văn bản và phải lập biên bản. Quyết định và biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật phải được giao cho người chủ nơi bị khám 01 bản.
3. Mẫu biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
TÊN CƠ QUAN RA
QUYẾT ĐỊNH THANH TRA
ĐOÀN THANH TRA………………
———————-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
BIÊN BẢN TẠM GIỮ TÀI LIỆU, TANG VẬT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI TRỐN THUẾ, GIAN LẬN THUẾ
– Căn cứ Quyết định số…………. ngày ………. tháng. năm .. của ….. về việc thanh tra …………………..tại………..
– Căn cứ Quyết định số ……………. ngày ………. tháng ………. năm …………. của ….. về việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
Hôm nay, hồi ……. giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Tại:………..
Chúng tôi gồm:
1. …………. Chức vụ:…………..;
2. …………. Chức vụ:………….;
Người có tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế bị tạm giữ là:
Ông (bà)/tổ chức:………… – Mã số thuế:……………;
Giấy CMND/Hộ chiếu/Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận đăng ký hoạt động số:. …do ………….. cấp ngày …….
Địa chỉ: ……………
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) ………….. Nghề nghiệp:………….;
Giấy chứng minh nhân dân số:…………; Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:………..;
Địa chỉ thường trú:………………;
2. Ông (bà) ………… Nghề nghiệp:………;
Giấy chứng minh nhân dân số:………..; Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:…………;
Địa chỉ thường trú:………….;
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế gồm:
STT | Tên tài liệu, tang vật | Số lượng | Chủng loại, tình trạng tài liệu, tang vật | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Ngoài những tài liệu, tang vật nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản này gồm có …….. trang, được lập thành ………. bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho cá nhân/tổ chức có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau:
………….
NGƯỜI THỰC HIỆN TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) CÓ TÀI LIỆU,TANG VẬT BỊ TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện chính quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trước khi thực hiện thủ tục tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế cần phải có quyết định của người có thẩm quyền để tiến hành thủ tục này
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH hoặc ĐOÀN THANH TRA…
Số: …………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
…….., ngày…tháng…năm…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
– Căn cứ Điều 90 Luật Quản lý thuế;
– Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ………….. của ………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
– Căn cứ Quyết định số ………….. ngày ………. tháng ………. năm …………. của ………. về việc thanh tra …..tại…………
– Xét đề nghị của……………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Tạm giữ các tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế của:
Ông/bà/ tổ chức: ………….. – Mã số thuế: ……………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ……………. do …………. cấp ngày …………………
Địa chỉ: ……….
Các tài liệu, tang vật bị tạm giữ bao gồm:
1 …………..
2 ………….
(hoặc danh mục các tài liệu, tang vật bị tạm giữ được ban hành kèm theo Quyết định này).
Thời hạn tạm giữ: …………..
Hình thức tạm giữ: ………….
Điều 2: Người thực hiện tạm giữ: ………..
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức có tên tại Điều 1, Điều 2 và Đoàn thanh tra ………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu VT, Bộ phận thanh tra.
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
(1) Trường hợp trong số những người chứng kiến có đại diện chính quyền địa phương thì phải ghi rõ họ tên và chức vụ.
(2) Trong Bảng kê tài liệu, tang vật bị tạm giữ cần ghi chú rõ tài liệu, tang vật có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người (hoặc đại diện tổ chức) có tài liệu, tang vật bị tạm giữ, có sự chứng kiến của đại diện gia đình hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)…
(3) Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.