Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu văn bản phân chia di sản thừa kế mới nhất năm 2023

  • 16/02/202316/02/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/02/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    Việc nhận thừa kế có hai hình thức là thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc. Trong đó việc phân chia di sản thừa kế theo di chúc được những người thừa kế lập thành văn bản và công chứng. Vậy mẫu biên bản phân chia di sản thừa kế có nội dung và hình thức như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu biên bản phân chia di sản thừa kế là gì?
      • 2 2. Thừa kế theo pháp luật và các trường hợp thừa kế theo pháp luật:
      • 3 3. Thừa kế theo di chúc:
      • 4 4. Mẫu biên bản phân chia di sản thừa kế:
      • 5 5. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:

      1. Mẫu biên bản phân chia di sản thừa kế là gì?

      Mẫu biên bản phân chia di sản thừa kế là văn bản dùng để ghi chép lại việc phân chia di sản được thừa kế với nội dung nêu rõ thông tin của người được thừa kế, thỏa thuận về việc phân chia di sản, có sự chứng kiến, xác nhận của công chứng viên…

      Mục đích của mẫu biên bản phân chia di sản thừa kế: mẫu biên bản này nhằm mục đích ghi nhận sự thỏa thuận chia di sản thừa kế giữa những người được nhận thừa kế với nhau, văn bản này phải được các bên ký tên công chứng.

      2. Thừa kế theo pháp luật và các trường hợp thừa kế theo pháp luật:

      Theo Điều 649 Bộ Luật dân sự 2015: “Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.”

      Những trường hợp thừa kế theo pháp luật được quy định tại Điều 650 Bộ Luật dân sự 2015:

      “1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

      a) Không có di chúc;

      b) Di chúc không hợp pháp;

      c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

      d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

      2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

      Xem thêm: Quy định phân chia di sản thừa kế theo pháp luật mới nhất 2023

      a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

      b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

      c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.”

      Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

      – Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

      – Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

      – Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

      Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản. Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

      Xem thêm: Hồ sơ và trình tự thủ tục khởi kiện phân chia di sản thừa kế

      3. Thừa kế theo di chúc:

      Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

      Người lập di chúc bao gồm:

      – Người thành niên có đủ điều kiện (Người lập di chúc) minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép; có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.

      – Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

      Người lập di chúc có quyền sau đây:

      – Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

      – Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

      – Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

      Xem thêm: Quy định pháp luật về việc phân chia di sản thừa kế

      – Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

      – Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

      Hình thức của di chúc

      Di chúc bằng văn bản bao gồm:

      – Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

      – Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

      – Di chúc bằng văn bản có công chứng.

      – Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

      Xem thêm: Hướng dẫn công thức, tỷ lệ chia tài sản thừa kế đúng pháp luật

      Di chúc miệng

      – Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

      – Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

      Điều kiện để di chúc hợp pháp: theo Điều 630 Bộ Luật dân sự 2015

      “1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

      a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

      b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

      2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

      Xem thêm: Tài khoản đứng tên người đã mất: Ai được rút, thủ tục thế nào?

      3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

      4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

      5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”

      4. Mẫu biên bản phân chia di sản thừa kế:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      VĂN BẢN PHÂN CHIA TÀI SẢN THỪA KẾ

      Chúng tôi gồm có:
      ………….

      Chúng tôi là những người thừa kế theo ………………..của ông/bà …………………. chết ngày ………./………../…………. theo Giấy chứng tử số ………………………… do Uỷ ban nhân dân …………………………….. cấp ngày ………./………./………….. Chúng tôi thoả thuận về việc phân chia tài sản thừa kế của ông/bà ……………………………. để lại như sau:………..

      Xem thêm: Thứ tự ưu tiên thanh toán khi phân chia di sản thừa kế

      Chúng tôi xin cam đoan:

      – Những thông tin đã ghi trong Văn bản phân chia tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

      – Ngoài chúng tôi ra, ông/bà ……….. không còn người thừa kế nào khác;

      – Văn bản phân chia tài sản thừa kế này do chúng tôi tự nguyện lập và việc phân chia tài sản thừa kế nêu trên không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

      Những người thừa kế

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      Ngày………tháng………..năm……… (bằng chữ …………………) tại ………., tôi ………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….., tỉnh/thành phố ……………….

      Xem thêm: Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?

      CÔNG CHỨNG:

      – Văn bản phân chia tài sản thừa kế này được lập giữa ông/bà ………………….và ông/bà…………; những người thừa kế đã tự nguyện thoả thuận phân chia tài sản thừa kế;

      – Tại thời điểm công chứng, những người thừa kế đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

      – Sau khi thực hiện niêm yết nội dung phân chia tài sản thừa kế tại ………..từ ngày ………tháng………năm ………. đến ngày ……. tháng ………năm………, Phòng Công chứng không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;

      – Nội dung Văn bản phân chia tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
      – …………

      – Văn bản phân chia tài sản thừa kế này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

      + …………. bản chính;

      + ………….. bản chính;

      Xem thêm: Thủ tục giám hộ cho trẻ em khi phân chia tài sản thừa kế?

      Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

      Số công chứng ………., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

      CÔNG CHỨNG VIÊN

      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      Mẫu 2:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———————-

      Xem thêm: Ai được phép giữ giấy tờ nhà đất khi chưa chia di sản thừa kế?

      VĂN BẢN PHÂN CHIA TÀI SẢN THỪA KẾ

      Hôm nay, ngày tháng năm …….., tại …….. Chúng tôi gồm có:

      Ông/Bà: ………….., sinh ngày: …………..

      Giấy chứng minh nhân dân số ………. cấp ngày …………. tại.

      Hộ khẩu thường trú: …………

      Địa chỉ liên hệ: ………

      Cùng vợ (chồng) là ………, sinh ngày: ………

      Giấy chứng minh nhân dân số ……… cấp ngày ………. tại.

      Hộ khẩu thường trú: ……..

      Địa chỉ liên hệ: ……..

      Chúng tôi là những người thừa kế theo của ông/bà chết ngày theo Giấy chứng tử số ………….., quyển số: ………………… do Uỷ ban nhân dân …………………. cấp ngày …………………….

      Chúng tôi thoả thuận về việc phân chia tài sản thừa kế của ông/bà để lại như sau:

      1 ……….

      2 ……….

      Chúng tôi xin cam đoan:

      – Những thông tin đã ghi trong Văn bản phân chia tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

      – Ngoài chúng tôi ra, ông/bà không còn người thừa kế nào khác;

      – Văn bản phân chia tài sản thừa kế này do chúng tôi tự nguyện lập và việc phân chia tài sản thừa kế nêu trên không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

      Những người thừa kế

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      ………………

      5. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:

      Biên bản cần ghi rõ thành phần tham gia, thông tin đầy đủ của những người thực hiện chia di sản thừa kế, tên người để lại di sản, giấy chứng tử. Nội dung của biên bản ghi rõ các thỏa thuận phân chia của những người tham gia và cam đoan những thông tin đã ghi trong Văn bản phân chia tài sản thừa kế này là đúng sự thật; văn bản phân chia tài sản thừa kế này được tự nguyện lập và việc phân chia tài sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với người khác.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Phân chia di sản thừa kế


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Ai được phép giữ giấy tờ nhà đất khi chưa chia di sản thừa kế?

        Khi một người chết đi mà họ có tài sản để lại là nhà đất thì tài sản là nhà đất đó sẽ được chia cho cho những người được định đoạt trong di chúc, còn nếu như không có di chúc thì di sản đó sẽ được chia theo pháp luật. Vậy những ai được phép giữ giấy tờ nhà đất khi chưa chia di sản thừa kế?

        Thủ tục giám hộ cho trẻ em khi phân chia tài sản thừa kế?

        Hiện nay, vấn đề giám hộ trẻ em đặc biệt là việc giám hộ cho trẻ em khi phân chia tài sản thừa kế là vấn đề mà nhiều quý bạn đọc quan tâm đến. Thực tế, việc thực hiện thủ tục giám hộ cho trẻ em khi phân chia tài sản thừa kế còn nhiều khó khăn, vướng mắc. Vậy, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về thủ tục giám hộ cho trẻ em khi phân chia tài sản thừa kế?

         

        Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?

        Khái quát chung về ủy quyền và thừa kế? Ủy quyền giải quyết tranh chấp thừa kế? Ủy quyền phân chia thừa kế? Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?

        Tài khoản đứng tên người đã mất: Ai được rút, thủ tục thế nào?

        Ai được rút tiền trong tài khoản ngân hàng đứng tên người đã mất? Trình tự, thủ tục rút tiền trong tài khoản ngân hàng đứng tên người đã mất?

        Hướng dẫn công thức, tỷ lệ chia tài sản thừa kế đúng pháp luật

        Di sản thừa kế là gì? Di sản thừa kế có tên trong tiếng Anh là gì? Hướng dẫn công thức, tỷ lệ chia tài sản thừa kế đúng pháp luật?

        Thứ tự ưu tiên thanh toán khi phân chia di sản thừa kế

        Phân chia tài sản thừa kế là gì? Quy định của bộ luật dân sự 2015 về phân chia di sản thừa kế? Thứ tự ưu tiên thanh toán khi phân chia di sản thừa kế?

        Quy định phân chia di sản thừa kế theo pháp luật mới nhất 2023

        Quy định về phân chia di sản thừa kế theo pháp luật? Những trường hợp thừa kế theo pháp luật? Trình tự phân chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Đã có di chúc có được chia di sản thừa kế theo pháp luật không?

        Quy định pháp luật về việc phân chia di sản thừa kế

        Quy định pháp luật về việc phân chia di sản thừa kế. Thời hiệu khởi kiện phân chia di sản thừa kế là bao lâu?

        Hồ sơ và trình tự thủ tục khởi kiện phân chia di sản thừa kế

        Quy định về di sản thừa kế? Hồ sơ khởi kiện phân chia di sản thừa kế? Trình tự thủ tục khởi kiện phân chia di sản thừa kế?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ