Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng được thực hiện ngay sau khi các bên đã hoàn thành công việc được thỏa thuận trong hợp đồng trước đó. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được trình bày như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
- 4 4. Quy định của pháp luật về nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
1. Biên bản nghiệm thu , thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công là gì?
Dịch vụ sự nghiệp công là dịch vụ sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Nghiệm thu là quy trình thẩm định, thu nhận, kiểm tra dự án và chuẩn bị đi vào hoạt động, giúp doanh nghiệp kiểm tra chất lượng sản phẩm, dự án, dịch vụ trước khi áp dụng cho khách hàng.
Thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận sau khi hoàn tất một công việc nào đó được hai bên tham gia xác nhận lại khối lượng, chất lượng, và các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc đó và hai bên cùng đồng ý ký tên.
Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng có thể hiểu là quá trình kiểm tra lại dự án trước khi chấm dứt giao dịch dân sự.
Biên bản nghiệm thu, thanh lý cung cấp dịch vụ sự nghiệp là văn bản được sử dụng để làm văn bản pháp lý cho việc nghiệm thu, thanh lý về dịch vụ giữa sự thỏa thuận giữa hai bên do hai bên lập ra. Văn bản bao gồm những thông tin do hai bên cùng nhau nghiệm thu và để làm căn cứ cho những phát sinh sau này.
2. Mẫu biên bản nghiệm thu , thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số …/…
…, ngày… tháng… năm …
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
V/v cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích)
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Nghị định số…/NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định …
Căn cứ Hợp đồng số …
Căn cứ vào báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích);
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm đặt hàng …
Căn cứ …
Hôm nay, ngày…. tháng… năm… chúng tôi gồm có:
– Đại diện bên A: (1)
+ Địa chỉ: …
+ Điện thoại: …, Fax: …
+ Mã số thuế (nếu có): …
+ Tài khoản: …
+ Do ông (bà): …
+ Chức vụ: …… làm đại diện
– Đại diện bên B (2)
+ Địa chỉ: ……
+ Điện thoại: ……, Fax: ……
+ Mã số thuế: …
+ Tài khoản: …
+ Do ông (bà): …
+ Chức vụ: …làm đại diện
Hai bên thống nhất nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích) như sau:
– Số lượng, khối lượng sản phẩm theo hợp đồng: …
– Số lượng, khối lượng sản phẩm đặt hàng được nghiệm thu: ……
– Đơn giá, giá đặt hàng theo hợp đồng: ……
– Đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): …….…
– Giá trị hợp đồng: ……
– Giá trị thanh toán: ……
– Kinh phí đã được cấp ứng: ……
– Kinh phí còn được cấp tiếp hoặc thừa nộp trả lại ngân sách: ……
* Trường hợp hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, có thể bổ sung các nội dung như sau:
– Kinh phí được trợ giá theo hợp đồng: …
– Kinh phí được trợ giá theo kết quả nghiệm thu: …
– Kinh phí trợ giá đã được cấp ứng: …
– Kinh phí trợ giá được cấp tiếp hoặc thừa nộp trả ngân sách: …
* Nội dung khác (nếu có).
* Ý kiến của cơ quan, tổ chức đặt hàng (bên A): …
* Ý kiến của đơn vị nhận đặt hàng (bên B): …
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
Biên bản nghiệm thu công việc thi công bê tông nhựa là văn bản hành chính vì thế các cá nhân khi viết phải trình bày khoa học, rõ ràng, có nội dung quốc hiệu và tiêu ngữ đầy đủ.
(1) Bạn điền tên cơ quan, tổ chức ký Hợp đồng đặt hàng
(2) Đơn vị nhận Hợp đồng đặt hàng
Hai bên điền đầy đủ các thông tin về sự thỏa thuận thanh lý hợp đồng theo giá trị, số lượng,… và ký vào cuối văn bản thể hiện sự nhất trí thỏa thuận của mình.
4. Quy định của pháp luật về nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
Thực hiện dự toán
Một là, Thanh toán kinh phí giao nhiệm vụ
Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, nghiệm thu nhiệm vụ được giao, tài liệu khác có liên quan (nếu có), các đơn vị sự nghiệp công lập tạm ứng, thanh toán theo quy định của
Trường hợp pháp luật chuyên ngành đã có quy định giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, việc thanh toán kinh phí giao nhiệm vụ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác có liên quan và theo các quy định hiện hành.
Hai là, Thanh toán kinh phí đặt hàng, đấu thầu
Đối với kinh phí đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện: Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; quyết định đặt hàng của cơ quan cấp trên cho đơn vị sự nghiệp công lập; đơn giá, giá đặt hàng; biên bản nghiệm thu sản phẩm theo quy định của cấp có thẩm quyền; biên bản nghiệm thu đặt hàng theo từng năm, tài liệu khác có liên quan (nếu có); đơn vị sự nghiệp công lập tạm ứng, thanh toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Đối với kinh phí hợp đồng đặt hàng, đấu thầu cho nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện: Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng đã được ký kết giữa cơ quan đặt hàng với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; đơn giá, giá đặt hàng, mức trợ giá, giá tiêu thụ; biên bản nghiệm thu sản phẩm theo quy định của cấp có thẩm quyền; biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng theo từng năm (theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định này); tài liệu khác có liên quan (nếu có); cơ quan ký hợp đồng tạm ứng, thanh toán kinh phí cho nhà cung cấp nhận đặt hàng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác có liên quan và theo các quy định hiện hành.
Ba là, Kinh phí đặt hàng, hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; chênh lệch thu lớn hơn chi từ đặt hàng, hợp đồng (nếu có) được thực hiện như sau:
Đối với nhà cung cấp là đơn vị sự nghiệp công lập được quyền tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, văn hóa thể thao và du lịch, thông tin và truyền thông và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Đối với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích tự quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành, quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có); thực hiện các nghĩa vụ về tài chính đối với Nhà nước.
Bốn là, Khi kết thúc giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu, cơ quan quản lý cấp trên nghiệm thu sản phẩm không đạt yêu cầu hoặc không thực hiện đủ theo số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công được giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc có lý do phải dừng thực hiện, kinh phí còn dư thực hiện điều chỉnh hoặc hủy dự toán theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Về vấn đề quyết toán kinh phí
Đơn vị sự nghiệp công lập quyết toán kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trong báo cáo quyết toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt, thẩm định theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Quyết toán kinh phí hợp đồng đặt hàng, đấu thầu với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (hoặc kinh phí giao nhiệm vụ trong trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định): Kết thúc năm tài chính, cơ quan đặt hàng và nhà cung cấp nhận đặt hàng, giao nhiệm vụ, đấu thầu thực hiện nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; quyết toán kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, pháp luật chuyên ngành, pháp luật khác có liên quan và theo các quy định hiện hành.
Căn cứ hợp đồng đã được ký kết, dự toán được cấp có thẩm quyền giao, quyết định đơn giá, giá đặt hàng (hoặc giao nhiệm vụ) của cấp có thẩm quyền, giá tiêu thụ theo quy định của Nhà nước, mức trợ giá, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan (nếu có), cơ quan đặt hàng, đấu thầu (hoặc giao nhiệm vụ) thanh toán, quyết toán kinh phí cho nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và quyết toán kinh phí với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.