Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay chi tiết

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vốn vay bao gồm tiền được vay và sử dụng để đầu tư. Nó khác với vốn sở hữu, được sở hữu bởi công ty và các cổ đông. Vốn vay có thể được sử dụng để tăng lợi nhuận nhưng nó cũng có thể dẫn đến việc mất tiền của người cho vay.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo:
      • 4 4. Tìm hiểu về kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay theo quy định của pháp luật:

      1. Mẫu biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay là gì?

      Mẫu biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc kiểm tra sử dụng vốn vay. Vốn vay bao gồm tiền được vay và sử dụng để đầu tư. Nó khác với vốn sở hữu, được sở hữu bởi công ty và các cổ đông. Vốn vay có thể được sử dụng để tăng lợi nhuận nhưng nó cũng có thể dẫn đến việc mất tiền của người cho vay

      Mẫu biên bản kiểm tra sau khi cho vay là mẫu biên bản được lập ra khi có sự kiểm tra của cán bộ thanh tra về việc sử dụng vốn mà ngân hàng cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vay. Mẫu biên bản ghi đầy đủ nội dung của cuộc kiểm tra bao gồm mục đích sử dụng vốn, tình hình thực hiện dự án, phương án, khả năng trả nợ, tài sản đảm bảo trả nợ..

      Nguyên tắc cho vay, vay vốn ( Điều 24 Thông tư 39/2016/TT- NHNN)

      – Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường.

      – Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.

      Kiểm tra sử dụng tiền vay ( Điều 24 Thông tư 39/2016/TT- NHNN)

      – Khách hàng có trách nhiệm sử dụng vốn vay và trả nợ theo nội dung thỏa thuận; báo cáo và cung cấp tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn vay theo yêu cầu của tổ chức tín dụng.

      – Tổ chức tín dụng có quyền thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trả nợ của khách hàng theo quy trình nội bộ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 22 Thông tư này.

      2. Mẫu biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay:

      NHCSXH tỉnh/thành phố …(1)

      PGD quận, huyện …

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY

      Hôm nay, ngày …. tháng…..năm ..… tại …… thôn….. xã….huyện…tỉnh …….(2)

      I. Thành phần tham gia kiểm tra (3)

      1. Ông(bà) ……….chức vụ ……

      2. Ông(bà) ………chức vụ ………

      3. Ông(bà) ……….chức vụ ………

      II. Khách hàng vay vốn (người được ủy quyền) (4)

      Ông(bà) ………

      Ông(bà) ………

      Chúng tôi tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng vay vốn là ông (bà):……..theo Hợp đồng tín dụng số … ký ngày ……/…/… với Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội … (5)

      Số tiền được vay là ……. đồng. (6)

      (Bằng chữ:…….. )

      Mục đích sử dụng vốn vay: …….(7)

      Thời hạn cho vay …….tháng, kể từ ngày …/…./…….. đến ngày …../…../…. (8)

      Cam kết trả nợ …….tháng/kỳ, số tiền gốc …../kỳ và lãi ……(9)

      Xem thêm:  Hoàn vốn vay đối với đất rừng

      III. Nội dung kiểm tra (10)

      1. Về việc sử dụng vốn vay: Xác nhận thông qua người ủy quyền, công an xã, trưởng thôn và Lãnh đạo UBND cấp xã để kiểm tra và xác nhận việc xuất cảnh của khách hàng vay vốn…..

      2. Về tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn vay của người vay vốn: bản sao kết quả cấp thị thực từ cơ quan có thẩm quyền, vé máy bay và thông báo xuất cảnh của Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (nếu có)….

      3. Đối chiếu dư nợ vay

      – Số tiền thực tế NHCSXH ……….. đã

      giải ngân cho vay ngày ….tháng….năm……….là ………. đồng.

      – Kiểm tra thực tế gồm: số tiền vay thực nhận là ……… đồng,

      dư nợ đến thời điểm kiểm tra là ……. đồng, lãi đã trả đến

      tháng………/……

      – Chênh lệch: …….

      4. Kiểm tra tài sản bảo đảm (nếu có): Căn cứ vào biên bản kiểm tra thẩm định tài sản bảo đảm, bản thẩm định về danh mục tài sản bảo đảm, các thông tin về tài sản bảo đảm để kiểm tra, đánh giá về tình trạng thay đổi đối với tài sản để bảo đảm tiền vay …….

      5. Ý kiến của cán bộ kiểm tra…. (11)

      6.Ý kiến của khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền….(12)

      KHÁCH HÀNG VAY VỐN HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      CÁN BỘ KIỂM TRA

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Ghi chú: Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay được sử dụng cho việc kiểm tra sau thời điểm giải ngân 30 ngày và kiểm tra đột xuất. Biên bản này được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền.

      3. Hướng dẫn soạn thảo:

      (1): Điền tên NHCSXH tỉnh/thành phố

      (2): Điền ngày, tháng, năm, địa điểm, địa danh lập biên bản

      (3): Điền tên, chức vụ của những thành phần tham dự kiểm tra kiểm tra

      (4): Điền tên khách hàng vay vốn

      (5): Điền thông tin về hợp đồng tín dụng, ngày, tháng, năm ký hợp đồng

      (6): Điền số tiền được vay

      (7); Điền mục đích sử dụng vốn vay

      (8): Điền thời hạn cho vay

      (9): Điền cam kết trả nợ

      (10): Điền thông tin về nội dung kiểm tra

      (11): Điền ý kiến của cán bộ kiểm tra

      (12): Điền ý kiến của khách hàng vay vốn hoặc của người được uỷ quyền.

      4. Tìm hiểu về kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay theo quy định của pháp luật:

      Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay

      – Về nguyên tắc, TCTD không thể đặt hết niềm tin vào sự ngay tình của khách hàng hay những thông tin mà bên này cung cấp cho mình liên quan đến việc sử dụng vốn vay. Do đó, TCTD sẽ chủ động kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay. Cần lưu ý pháp luật ngân hàng không quy định rõ cách thức mà TCTD có thể tiến hành công việc này. Thông thường TCTD tiến hành kiểm tra định kỳ và yêu cầu khách hàng vay cung cấp một số tài liệu, chứng từ như hóa đơn, biên bản giao hàng, bảng kê hàng hóa/tài sản, phiếu nhập kho, bảng lương có ký nhận…

      – Khoản 3, điều 94, Luật các TCTD quy định “tổ chức tín dụng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay […] của khách hàng”. Như vậy, theo điều luật này, việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của TCTD cho vay. Tuy vậy, khoản 2, điều 24, Thông tư 39 có cách tiếp cận cởi mở hơn khi quy định TCTD “có quyền thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay” của khách hàng. Khi thông tư này mới ban hành, không ít người làm tín dụng hay quản lý sau vay cảm thấy khá hào hứng với quy định này bởi nó dường như không coi việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn là nghĩa vụ của TCTD cho vay nữa.

      Xem thêm:  Di chuyển vốn quốc tế là gì? Bản chất của di chuyển vốn?

      – Tuy nhiên, chính điều luật này của Thông tư 39 lại nêu việc thực hiện quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng được thực hiện theo quy định nội bộ quy định tại điểm c khoản 2, điều 22 của Thông tư 39. Điểm c, khoản 2, điều 22, Thông tư 39 yêu cầu quy định nội bộ về cho vay của TCTD phải có nội dung về quy trình kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng cũng như việc phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Ở một khía cạnh nào đó, có thể thấy quy định này lại có vẻ gián tiếp ngầm định nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của TCTD.

      – Sự không thống nhất này cũng như khác biệt trong cách tiếp cận so với Luật các TCTD khiến không ít TCTD còn khá băn khoăn. Trong một hướng dẫn chính thức bằng văn bản cho ngành ngân hàng liên quan đến việc áp dụng Thông tư 39, NHNN đã nhắc lại quy định nêu trên của Luật các TCTD và điều này được hiểu là theo quan điểm của NHNN, TCTD vẫn có nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng.

      – Trong thoả thuận cho vay giữa ngân hàng và chủ thể vay thì cần phải có những thoả thuận cho vay, trong đó cũng đề cập đến mục đích sử dụng vốn vay, quy định tại Điều 23 Thông tư 39/2016/TT- NHNN như sau:

      Thỏa thuận cho vay

      – Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:

      + Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng;

      + Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

      + Mục đích sử dụng vốn vay;

      + Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;

      + Phương thức cho vay;

      + Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

      Xem thêm:  Sử dụng vốn đầu tư của nhà nước theo hình thức đối tác công tư

      +  Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng;

      + Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;

      + Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn;

      + Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn theo Điều 20 Thông tư này;

      + Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

      + Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo khoản 1 Điều 21 Thông tư này;

      + Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;

      + Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.

      –  Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

      –  Thỏa thuận cho vay quy định tại khoản 1 và 2 Điều này được lập dưới hình thức thỏa thuận cho vay cụ thể hoặc thỏa thuận khung và thỏa thuận cho vay cụ thể.

      – Trường hợp sử dụng hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung trong giao kết thỏa thuận cho vay, tổ chức tín dụng phải thực hiện:

      + Niêm yết công khai hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cho vay tại trụ sở và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng;

      + Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi ký kết thỏa thuận cho vay và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay chi tiết thuộc chủ đề Vốn vay, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho vay lại là gì? Điều kiện, đối tượng được vay lại vốn ODA?

      Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì vốn đóng vai trò rất quan trọng và là một trong các yếu tố quyết định tới sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trong đầu tư, sản xuất và kinh doanh. Nguồn vốn ODA đây là một nguồn vốn thu hút các dự án và phổ biến hiện nay.

      ảnh chủ đề

      Di chuyển vốn quốc tế là gì? Bản chất của di chuyển vốn?

      Mục đích của sự luân chuyển vốn tự do là cho phép triển khai hiệu quả các nguồn vốn vật chất và tài chính xuyên biên giới cho các mục đích đầu tư và tài trợ. Vậy quy định về di chuyển vốn quốc tế là gì, bản chất của hình thức di chuyển vốn được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Vốn ngắn hạn là gì? Phân loại và chu trình luân chuyển vốn?

      Hiện nay tất cả các công việc đều phải sử dụng nguồn vốn và vốn cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động và sự tồn tại của doanh nghiệp. Bởi nếu doanh nghiệp muốn hoạt động và đầu tư cho doanh nghiệp của mình thì cần phải có vốn để duy trì và phát triển. Vậy vốn ngắn hạn là gì? Phân loại và chu trình luân chuyển vốn ngắn hạn?

      ảnh chủ đề

      Nguồn vốn bên ngoài là gì? Sự cần thiết của vốn bên ngoài?

      Khi các doanh nghiệp được thành lập thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định đối với một loại hình doanh nghiệp nhất định. Một trong những điều kiện chung mà khi thanh lập doanh nghiệp phải có đó chính là vốn của doanh nghiệp đó. Vậy nguồn vốn bên ngoài là gì? Sự cần thiết của nguồn vốn bên ngoài?

      ảnh chủ đề

      Chi phí sử dụng vốn vay là gì? Công thức tính và tác động?

      Khi các nhà đầu tư cho doanh nghiệp vay vốn thì đều đưa ra các khoản sinh lời để bù đắp chi phí cơ hội của vốn. Và mức chi phí cơ hội của vốn được gọi với tên chuyên ngành đó chính là chi phí sử dụng vốn vay. Vậy thuật ngữ chi phí sử dụng vốn vay là gì? Công thức tính chi phí sử dụng vốn vay trước thuế?

      ảnh chủ đề

      Quy định nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty bảo hiểm

      Quy định nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty bảo hiểm? Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm?

      ảnh chủ đề

      Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp

      Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp? Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội. Việc đề nghị hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi cần được lập thành giấy đề nghị.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tình hình vay lại vốn vay ODA của đơn vị sự nghiệp công

      Các đơn vị vay lại vốn vay ODA cần định kỳ báo cáo tình hình vay lại vốn vay ODA để Chính phủ có thể quản lý hoạt động cho vay lại vốn ODA một cách hiệu quả nhằm đảm bảo sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, có hiệu quả và hạn chế tối đa thất thoát, lãng phí.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án sử dụng vốn vay lại ODA của đơn vị sự nghiệp công

      Hiện nay, có nhiều đơn vị, doanh nghiệp có hoạt động thực hiện án sử dụng vốn vay lại ODA, trong quá trình thực hiện dự án, các đơn vị, doanh nghiệp cần phải có báo cáo về tình hình thực hiện dự án sử dụng vốn vay lại ODA.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho vay lại là gì? Điều kiện, đối tượng được vay lại vốn ODA?

      Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì vốn đóng vai trò rất quan trọng và là một trong các yếu tố quyết định tới sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trong đầu tư, sản xuất và kinh doanh. Nguồn vốn ODA đây là một nguồn vốn thu hút các dự án và phổ biến hiện nay.

      ảnh chủ đề

      Di chuyển vốn quốc tế là gì? Bản chất của di chuyển vốn?

      Mục đích của sự luân chuyển vốn tự do là cho phép triển khai hiệu quả các nguồn vốn vật chất và tài chính xuyên biên giới cho các mục đích đầu tư và tài trợ. Vậy quy định về di chuyển vốn quốc tế là gì, bản chất của hình thức di chuyển vốn được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Vốn ngắn hạn là gì? Phân loại và chu trình luân chuyển vốn?

      Hiện nay tất cả các công việc đều phải sử dụng nguồn vốn và vốn cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động và sự tồn tại của doanh nghiệp. Bởi nếu doanh nghiệp muốn hoạt động và đầu tư cho doanh nghiệp của mình thì cần phải có vốn để duy trì và phát triển. Vậy vốn ngắn hạn là gì? Phân loại và chu trình luân chuyển vốn ngắn hạn?

      ảnh chủ đề

      Nguồn vốn bên ngoài là gì? Sự cần thiết của vốn bên ngoài?

      Khi các doanh nghiệp được thành lập thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định đối với một loại hình doanh nghiệp nhất định. Một trong những điều kiện chung mà khi thanh lập doanh nghiệp phải có đó chính là vốn của doanh nghiệp đó. Vậy nguồn vốn bên ngoài là gì? Sự cần thiết của nguồn vốn bên ngoài?

      ảnh chủ đề

      Chi phí sử dụng vốn vay là gì? Công thức tính và tác động?

      Khi các nhà đầu tư cho doanh nghiệp vay vốn thì đều đưa ra các khoản sinh lời để bù đắp chi phí cơ hội của vốn. Và mức chi phí cơ hội của vốn được gọi với tên chuyên ngành đó chính là chi phí sử dụng vốn vay. Vậy thuật ngữ chi phí sử dụng vốn vay là gì? Công thức tính chi phí sử dụng vốn vay trước thuế?

      ảnh chủ đề

      Quy định nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty bảo hiểm

      Quy định nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty bảo hiểm? Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm?

      ảnh chủ đề

      Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp

      Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp? Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội. Việc đề nghị hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi cần được lập thành giấy đề nghị.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tình hình vay lại vốn vay ODA của đơn vị sự nghiệp công

      Các đơn vị vay lại vốn vay ODA cần định kỳ báo cáo tình hình vay lại vốn vay ODA để Chính phủ có thể quản lý hoạt động cho vay lại vốn ODA một cách hiệu quả nhằm đảm bảo sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, có hiệu quả và hạn chế tối đa thất thoát, lãng phí.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án sử dụng vốn vay lại ODA của đơn vị sự nghiệp công

      Hiện nay, có nhiều đơn vị, doanh nghiệp có hoạt động thực hiện án sử dụng vốn vay lại ODA, trong quá trình thực hiện dự án, các đơn vị, doanh nghiệp cần phải có báo cáo về tình hình thực hiện dự án sử dụng vốn vay lại ODA.

      Xem thêm

      Tags:

      Sử dụng vốn

      Vốn vay


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cho vay lại là gì? Điều kiện, đối tượng được vay lại vốn ODA?

      Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì vốn đóng vai trò rất quan trọng và là một trong các yếu tố quyết định tới sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trong đầu tư, sản xuất và kinh doanh. Nguồn vốn ODA đây là một nguồn vốn thu hút các dự án và phổ biến hiện nay.

      ảnh chủ đề

      Di chuyển vốn quốc tế là gì? Bản chất của di chuyển vốn?

      Mục đích của sự luân chuyển vốn tự do là cho phép triển khai hiệu quả các nguồn vốn vật chất và tài chính xuyên biên giới cho các mục đích đầu tư và tài trợ. Vậy quy định về di chuyển vốn quốc tế là gì, bản chất của hình thức di chuyển vốn được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Vốn ngắn hạn là gì? Phân loại và chu trình luân chuyển vốn?

      Hiện nay tất cả các công việc đều phải sử dụng nguồn vốn và vốn cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động và sự tồn tại của doanh nghiệp. Bởi nếu doanh nghiệp muốn hoạt động và đầu tư cho doanh nghiệp của mình thì cần phải có vốn để duy trì và phát triển. Vậy vốn ngắn hạn là gì? Phân loại và chu trình luân chuyển vốn ngắn hạn?

      ảnh chủ đề

      Nguồn vốn bên ngoài là gì? Sự cần thiết của vốn bên ngoài?

      Khi các doanh nghiệp được thành lập thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định đối với một loại hình doanh nghiệp nhất định. Một trong những điều kiện chung mà khi thanh lập doanh nghiệp phải có đó chính là vốn của doanh nghiệp đó. Vậy nguồn vốn bên ngoài là gì? Sự cần thiết của nguồn vốn bên ngoài?

      ảnh chủ đề

      Chi phí sử dụng vốn vay là gì? Công thức tính và tác động?

      Khi các nhà đầu tư cho doanh nghiệp vay vốn thì đều đưa ra các khoản sinh lời để bù đắp chi phí cơ hội của vốn. Và mức chi phí cơ hội của vốn được gọi với tên chuyên ngành đó chính là chi phí sử dụng vốn vay. Vậy thuật ngữ chi phí sử dụng vốn vay là gì? Công thức tính chi phí sử dụng vốn vay trước thuế?

      ảnh chủ đề

      Quy định nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty bảo hiểm

      Quy định nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty bảo hiểm? Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm?

      ảnh chủ đề

      Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp

      Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp? Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội. Việc đề nghị hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi cần được lập thành giấy đề nghị.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tình hình vay lại vốn vay ODA của đơn vị sự nghiệp công

      Các đơn vị vay lại vốn vay ODA cần định kỳ báo cáo tình hình vay lại vốn vay ODA để Chính phủ có thể quản lý hoạt động cho vay lại vốn ODA một cách hiệu quả nhằm đảm bảo sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, có hiệu quả và hạn chế tối đa thất thoát, lãng phí.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án sử dụng vốn vay lại ODA của đơn vị sự nghiệp công

      Hiện nay, có nhiều đơn vị, doanh nghiệp có hoạt động thực hiện án sử dụng vốn vay lại ODA, trong quá trình thực hiện dự án, các đơn vị, doanh nghiệp cần phải có báo cáo về tình hình thực hiện dự án sử dụng vốn vay lại ODA.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ