Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá là mặt hàng tiêu thụ lớn ở Việt Nam, tuy nhiên thuốc lá rất có hại cho sức khỏe, chính sách của nhà nước là hạn chế trong việc tiêu thụ và sử dụng sản phẩm thuốc lá, vì vậy các cơ sở kinh doanh phải đảm ứng đủ điều kiện kinh doanh và sẽ được kiểm tra thường xuyên về điều kiện này. Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra phải tiến hành lập biên bản, đây sẽ là nội dung Luật Dương Gia xin đưa ra.
Mục lục bài viết
- 1 1. Biên bản kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá được hiểu như thế nào?
- 2 2. Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn biên bản kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá:
- 4 4. Quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá:
1. Biên bản kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá được hiểu như thế nào?
Biên bản kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá là văn bản do thành viên Đoàn kiểm tra ghi nhận sự kiện kiểm tra, quá trình kiểm tra tính tuân thủ pháp luật của các cơ sở kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
Biên bản kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá căn cứ cho hoạt động kiểm tra của Đoàn Kiểm tra, là căn cứ để chứng minh tính chấp hành của cơ sở kinh doanh, cũng là cơ sở để nắm bắt được tình hình hoạt động của cơ sở kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
2. Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá mới nhất:
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định số …/QĐ-…. ngày … tháng … năm … của … (1) … về việc thành lập Đoàn kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá, hôm nay vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … Đoàn kiểm tra, tiến hành làm việc tại doanh nghiệp: ………………….., kết quả như sau:
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp kiểm tra: ……
Địa chỉ: ……………………
Điện thoại: ……………. Fax/Email: ……
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: … do … cấp ngày ……. tháng…năm….
3. Giấy phép ……..(2)… số: … do … cấp … ngày ….tháng…năm……..
4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số: …………………
5. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: …………
6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra ………………….. chức vụ ………
II. Nội dung và kết quả kiểm tra
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP , Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
TT | Nội dung kiểm tra | Kết quả | Ghi chú | |
Đạt | Không đạt | |||
A. Điều kiện mua bán sản phẩm thuốc lá | ||||
1 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | |||
2 | Địa điểm kinh doanh |
|
|
|
3 | Hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá của thương nhân |
|
|
|
4 | Văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp hoặc của thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh |
|
|
|
5 | Cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy |
|
|
|
6 | Cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường |
|
|
|
B. Hồ sơ lưu trữ của thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá |
|
|
| |
1 | Đơn đề nghị |
|
|
|
2 | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
|
|
3 | Bản sao các văn bản giới thiệu, |
|
|
|
4 | Hồ sơ về địa điểm kinh doanh |
|
|
|
5 | Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trường hợp xin cấp lại giấy phép) |
|
|
|
6 | Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
7 | Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng |
|
|
|
III. Kết luận, kiến nghị và xử lý
1. Kết luận
1.1 Các quy định doanh nghiệp thực hiện tốt: …………
1.2. Những mặt còn tồn tại: ……………
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp ………………
2.2. Kiến nghị của doanh nghiệp đối với Đoàn kiểm tra ………………
3. Xử lý ………………
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi………….. giờ………….. ngày……… tháng……… năm…………..
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
Trưởng đoàn kiểm tra
(ký tên)
3. Hướng dẫn biên bản kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá:
(1) Tên cơ quan kiểm tra.
(2) Ghi tên Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá (ví dụ: Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá…).
Người lập biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng về nội dung và trình bày theo từng nội dung đã được liệt kê trong mẫu biên bản.
4. Quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá:
“Sản phẩm thuốc lá” là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hay một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng thuốc điếu, xì gà, thuốc lá sợi dùng để hút tẩu và các dạng sản phẩm khác đùng để hút, nhai, ngửi.
“Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá” là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm thuốc lá hoặc chi nhánh, công ty trực thuộc doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá.
“Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá trực tiếp từ Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
“Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá và Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
“Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán trực tiếp cho người tiêu dùng.
Điều kiện cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
– Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
– Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh phải có tối thiểu từ 02 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá trở lên);
– Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá;
– Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 100 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
– Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 02 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
– Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 02 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
– Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
– Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều kiện cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
– Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
– Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
– Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
– Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
– Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
– Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
– Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
– Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.