Trong một số trường hợp khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính thì cần dược lập thành biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính để làm tài liệu, chúng cứ trong một số trường hợp cần thiết. Vậy làm Mẫu biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính:
1. Mẫu biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính là gì?
– Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
– Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
– Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân
– Mẫu biên bản về việc khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin đồ vật, phương tiện vi phạm hành chính được khám.
2. Mẫu biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính:
Mẫu biên bản số 24
CƠ QUAN (1) _________ Số: …./BB-KPTĐV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính*
____________
<Thi hành Quyết định số: …./QĐ-KPTĐV ngày …/…./….. của (2) ………… khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 3 Điều 128
Hôm nay, hồi…. giờ…. phút, ngày …./…./…… tại(4) ……
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …….. Chức vụ: …….
Cơ quan:……………………
2. Với sự chứng kiến của:(5)
a) Họ và tên:(6) …………… Nghề nghiệp: …..
Địa chỉ: ………
b) Họ và tên:(7) ……… Nghề nghiệp: ……..
Địa chỉ: …….
Tiến hành khám và lập biên bản khám <phương tiện vận tải/đồ vật>(*) của ông (bà) có tên sau đây là <chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(*)
1. Họ và tên: …………. Giới tính: ………..
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…… Quốc tịch: ….
Nghề nghiệp: ….
Nơi ở hiện tại: ….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……….; ngày cấp: …/…./…….; nơi cấp: ……………
2. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:(8) ….
Số giấy đăng ký phương tiện: ………….;
ngày cấp:…./…./…. ; nơi cấp: …….
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):(9) ……….
3. Phạm vi khám:(10) …………..
4. Sau khi khám phương tiện vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm:(11)……..
5. Ý kiến trình bày của <chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(*):…….
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:……..
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):….
8. Việc khám kết thúc vào hồi…. giờ …. phút, ngày …./…./…… …./…./
Biên bản này gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) …… là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(*) 01 bản, 01 bàn lưu hồ sơ.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI (Ký, ghi rõ họ và tên)
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám <phương tiện vận tải/đồ vật>(*)vào hồi…. giờ …. phút, ngày …./…./……
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính:
Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải/đồ vật.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trường hợp thi hành quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính thì ghi: «Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số: …./QĐ-KPTĐV ngày …/…/….. của ».
– Trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật khẩn cấp thì ghi: «Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(7) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(8) Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(9) Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền…).
(10) Ghi rõ khám những bộ phận, thiết bị nào của phương tiện vận tải, đồ vật.
(11) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
4. Một số quy định của pháp luật về khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật số Số: 31/VBHN-VPQH Xử lý vi phạm hành chính quy định như sau:
4.1. Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính:
Tại Điều 128. Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định:
1. Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính chỉ được tiến hành khi có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật đó có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
2. Những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này có quyền khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
3. Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì tang vật vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy, thì ngoài những người quy định tại khoản 2 Điều này, chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển, chiến sĩ bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức thuế, công chức hải quan, kiểm soát viên thị trường, thanh tra viên đang thi hành công vụ được khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính và phải báo cáo ngay cho thủ trưởng trực tiếp của mình và phải chịu trách nhiệm về việc khám.
4. Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật phải có quyết định bằng văn bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Khi tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật phải có mặt chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải và 01 người chứng kiến; trong trường hợp chủ phương tiện, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vắng mặt thì phải có ít nhất 01 người chứng kiến.
5. Mọi trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật đều phải lập biên bản. Quyết định khám và biên bản phải giao cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản.
Như vậy, khi Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định trong các trường hợp như Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính chỉ được tiến hành khi có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật đó có cất giấu tang vật vi phạm hành chính., Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì tang vật vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy, thì ngoài những người quy định, Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật phải có quyết định bằng văn bản, và Mọi trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật đều phải lập biên bản theo quy định.
4.2. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Tại Điều 129. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định:
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được tiến hành khi có căn cứ cho rằng ở nơi đó có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
2. Những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này có quyền quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; trong trường hợp nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở thì đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
3. Khi khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có mặt người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ và người chứng kiến. Trong trường hợp người chủ nơi bị khám, người thành niên trong gia đình họ vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có đại diện chính quyền và ít nhất 01 người chứng kiến
4. Không được khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.
5. Mọi trường hợp khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có quyết định bằng văn bản và phải lập biên bản. Quyết định và biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải được giao cho người chủ nơi bị khám 01 bản.
Căn cứ theo quy định trên thì Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính chỉ được tiến hành khi có căn cứ cho rằng ở nơi đó có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và lưu ý Khi khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có mặt người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ và người chứng kiến, Không được khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản khám và Mọi trường hợp khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải có quyết định bằng văn bản và phải lập biên bản theo quy định của pháp luật
Trên đây là thông tin chúng tôi tư vấn về nội dung Mẫu biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính (Mẫu 52/BB-KPTĐV), Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản khám phương tiện, đồ vật theo thủ tục hành chính (Mẫu 52/BB-KPTĐV) và các thông tin pháp lý khác.
Căn cứ Luật số Số: 31/VBHN-VPQH Xử lý vi phạm hành chính.