Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường chi tiết

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình điều tra, làm rõ sự việc đã xảy ra. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu biên bản tiếp khám nghiệm hiện trường và hướng dẫn soạn thảo chi tiết mẫu đơn này.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản khám nghiệm hiện trường là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường:
      • 4 4. Khám nghiệm hiện trường:
      • 5 5. Trình tự khám nghiệm hiện trường:

      1. Biên bản khám nghiệm hiện trường là gì?

      Khám nghiệm hiện trường là một công đoạn bắt buộc trong giai đoạn điều tra, được bắt đầu ngay sau khi có vụ việc xảy ra, mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường là biểu mẫu được cơ quan điều tra lập ra nhằm phát hiện dấu vết của tội phạm, làm căn cứ để  giúp sáng tỏ các tình tiết của vụ án từ đó giúp truy bắt tội phạm và tránh bỏ sót những dấu vết, tình tiết, chứng cứ trong quá trình khám nghiệm hiện trường.

      Mẫu biên bản về việc khám nghiệm hiện trường là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc khám nghiệm hiện trường. Mẫu biên bản nêu rõ được toàn bộ các hoạt động khám nghiệm hiện trường như thời gian, địa điểm tiến hành khám nghiệm, mô tả cụ thể hiện trường bằng cách đo đạc, vẽ sơ đổ, chụp ảnh, dựng mô hình và kết quả thu giữ, xem xét tại chỗ dấu vết của tội phạm, đồ vật, tài liệu có liên quan đến vụ án. Mẫu được ban hành theo Thông tư 61/2017/TT-BCA của Bộ Công an.

      2. Mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ————————

      BIÊN BẢN KHÁM NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG

      Hồi ……. giờ …… ngày…… tháng ….. năm …..tại …….

      Chúng tôi gồm:

      Ông/bà: ……. Điều tra viên

      thuộc Cơ quan ..… chủ trì khám nghiệm.

      Ông/bà: ……

      Ông/bà: …… Kiểm sát viên

      thuộc Viện kiểm sát ……

      Ông/bà …… là người chứng kiến.

      Với sự tham dự của (1):

      Ông/bà: ……

      Ông/bà: ……

      Ông/bà: ……

      Căn cứ Điều 178 và Điều 201 Bộ luật Tố tụng hình sự, tiến hành lập biên bản khám nghiệm hiện trường vụ: ……

      Điều kiện về thời tiết, khí hậu, ánh sáng: …….

      Tình trạng hiện trường khi chúng tôi có mặt (2):…….

      (1) Nhà chuyên môn, bị can, bị hại hoặc người làm chứng…;

      (2) Ghi rõ những sự việc đã ảnh hưởng đến hiện trường.

      Hiện trường và quá trình khám nghiệm (3):…….

      (3) Mô tả khái quát toàn cảnh hiện trường; mô tả tỉ mỷ, chính xác đồ vật, dấu vết trong mối quan hệ giữa chúng ở hiện trường; tóm tắt quá trình khám nghiệm, phát hiện và thu lượm dấu vết……..

      Dấu vết, tài liệu và mẫu vật thu được(4):…….

      Những dấu vết, tài liệu và mẫu vật trên được thu lượm, bảo quản đưa về Cơ quan để xử lý.

      Trong quá trình khám nghiệm hiện trường, chúng tôi đã (5):……..

      (4) Ghi rõ tên, đặc điểm, vị trí và phương pháp thu lượm;

      (5) Chụp ảnh, vẽ sơ đồ, đo đạc, dựng mô hình hoặc ghi hình hiện trường.

      Việc khám nghiệm hiện trường kết thúc hồi……giờ……ngày……..tháng …… năm….

      Ý kiến của những người tham gia khám nghiệm (nếu có):…….

      Biên bản này đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và cùng ký tên xác nhận dưới đây.

      KIỂM SÁT VIÊN

      NGƯỜI CHỨNG KIẾN

      ĐIỀU TRA VIÊN CHỦ TRÌ KHÁM NGHIỆM

      NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

      NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản khám nghiệm hiện trường:

      (1) Nhà chuyên môn, bị can, bị hại hoặc người làm chứng…;

      (2) Ghi rõ những sự việc đã ảnh hưởng đến hiện trường.

      (3) Mô tả khái quát toàn cảnh hiện trường; mô tả tỉ mỉ , chính xác đồ vật, dấu vết trong mối quan hệ giữa chúng ở hiện trường; tóm tắt quá trình khám nghiệm, phát hiện và thu lượm dấu vết.

      (4) Ghi rõ tên, đặc điểm, vị trí và phương pháp thu lượm;

      (5) Chụp ảnh, vẽ sơ đồ, đo đạc, dựng mô hình hoặc ghi hình hiện trường.

      4. Khám nghiệm hiện trường:

      – Điều 150 của Bộ luật tố tụng hình sự quy định về khám nghiệm hiện trường.

      “Điều 150. Khám nghiệm hiện trường

      1. Điều tra viên tiến hành khám nghiệm nơi xảy ra, nơi phát hiện tội phạm nhằm phát hiện dấu vết của tội phạm, vật chứng và làm sáng tỏ các tình tiết có ý nghĩa đối với vụ án.

      2. Khám nghiệm hiện trường có thể tiến hành trước khi khởi tố vụ án hình sự. Trong mọi trường hợp, trước khi tiến hành khám nghiệm, Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp biết. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường. Khi khám nghiệm, phải có người chứng kiến; có thể để cho bị can, người bị hại, người làm chứng và mời nhà chuyên môn tham dự việc khám nghiệm.

      3. Khi khám nghiệm hiện trường, Điều tra viên tiến hành chụp ảnh, vẽ sơ đồ, mô tả hiện trường, đo đạc, dựng mô hình, thu lượm và xem xét tại chỗ dấu vết của tội phạm, đồ vật, tài liệu có liên quan đến vụ án; ghi rõ kết quả xem xét vào biên bản khám nghiệm hiện trường.

      Trong trường hợp không thể xem xét ngay được thì đồ vật và tài liệu thu giữ phải được bảo quản, giữ nguyên trạng hoặc niêm phong đưa về nơi tiến hành điều tra”.

      – Nhiệm vụ của công tác khám nghiệm hiện trường:

      + Ghi nhận vị trí, trạng thái, quang cảnh chung của hiện trường

      + Phát hiện, ghi nhận, thu lượm, bảo quản các loại dấu vết, vật chứng liên quan đến sự việc đã xảy ra

      + Lập và hoàn chỉnh các văn bản của hồ sơ khám nghiệm hiện trường

      + Phát hiện những sơ hở, thiếu xót của ta mà bọn tội phạm thường lợi dụng và đề phòng các biện pháp phòng ngừa tích cực.

      5. Trình tự khám nghiệm hiện trường:

      Bước 1: Chuẩn bị khám nghiệm

      – Chuẩn bị lực lượng khám nghiệm.

      Lực lượng khám nghiệm hiện trường thông thường bao gồm:

      + Điều tra viên chủ trì khám nghiệm;

      + Các cán bộ kỹ thuật chuyên môn thuộc các chuyên ngành phù hợp (cán bộ kỹ thuật hình sự; cảnh sát phòng cháy, chữa cháy; giao thông; cảnh sát sử dụng chó nghiệp vụ; kỹ sư cháy, nổ; bác sĩ pháp y V.V.);

      + Đại diện Viện kiểm sát;

      + Người chửng kiến và những người khác có thể tham dự việc khám nghiệm (khoản 2 Điều 201 Bộ luật tố tụng hình sự).

      –  Chuẩn bị phương tiện khám nghiệm.

      Thông thường, các loại phương tiện sau cần được chuẩn bị phục vụ cho công tác khám nghiệm hiện trường:

      + Các phương tiện kỹ thuật phục vụ việc phát hiện, thu lượm, ghi nhận dấu vết vật chứng như vali khám nghiệm, các loại đèn chiếu sáng, đèn chiếu xiên;…

      + Phương tiện giao thông;

      + Phương tiện liên lạc;

      + Chó nghiệp vụ (khi thấy cần thiết);

      + Các loại phương tiện hỗ trợ khác.

      – Khi đến hiện trường, trước khi khám nghiệm, lực lượng khám nghiệm hiện trường cần thực hiện một số công việc sau:

      + Nghe lực lượng bảo vệ hiện trường báo cáo và kiểm tra lại toàn bộ công tác bảo vệ hiện trường, bổ sung các biện pháp cần thiết;

      + Gặp gỡ trao đổi với cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương về sự việc xảy ra và các tình hình khác có hên quan;

      + Lựa chọn người đại diện chính quyền địa phương hoặc cơ quan, xí nghiệp tham gia khám nghiệm và người chứng kiến cuộc khám nghiệm, giải thích về quyền và nghĩa vụ cho họ;

      + Họp lực lượng khám nghiệm và phân công nhiệm vụ cho các lực lượng tham gia.

      Bước 2: Tiến hành khám nghiệm

      Công tác khám nghiệm hiện trường chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi được thực hiện theo một trình tự họp lý. Cụ thể công tác này phải được tiến hành qua hai bước sau: Quan sát hiện trường và khám nghiệm tỉ mỉ.

      – Quan sát hiện trường (khám nghiệm sơ bộ).

      Mục đích của việc quan sát hiện trường là nhằm nhận thức trực quan quang cảnh và trạng thái chung của hiện trường cũng như các dấu vết, vật chứng có ở hiện trường.

      Đối tượng quan sát bao gồm toàn bộ cấu trúc, thực trạng của hiện trường, các đồ vật, dấu vết tử thi…và các biểu hiện khác có trên hiện trường. Khi quan sát hiện trường, càn chọn vị trí tiện lợi và tiến hành quan sát theo nguyên tắc: quan sát từ xa đến gần, từ chung đến riêng, từ tổng thể đến bộ phận. Việc đi lại trong hiện trường khi quan sát cần hết sức hạn chế. Nên chọn lối đi vào hiện trường là những nơi không có dấu vết, vật chứng. Đối với những dấu vết do quá trình đi lại khi quan sát hiện trường để lại phải đánh dấu để tránh nhầm lẫn khi thu lượm. Những dấu vết, vật chứng được phát hiện phải cắm biển số đánh dấu theo trình tự phát hiện.

      Qua quá trình quan sát hiện trường, điều tra viên cần xác định được những vấn đề cơ bản sau:

      + Phạm vi của hiện trường, vùng trung tâm và các vùng kế cận;

      + Nơi có dấu vết, vật chứng, nơi tập trung nhiều dấu vết vật chứng;

      + Quá trình diễn biến của sự việc, lối vào, lối thoát ra của thủ phạm trên hiện trường;

      + Phương thức, thủ đoạn và công cụ, phương tiện phạm tội;

      + Nơi cần tập trung khám nghiệm và phương pháp khám nghiệm cụ thể;

      + Khả năng sử dụng chó nghiệp vụ.

      Đồng thời với việc quan sát hiện trường, cần chụp ảnh toàn cảnh, ảnh định hướng và phác họa sơ đồ hiện trường để ghi nhận lại vị trí và trạng thái ban đầu của hiện trường trước khi khám nghiệm. Những tình tiết phát hiện được trong quá trình quan sát điều tra viên cần ghi nhận lại trong sổ tay khám nghiệm, phục vụ cho việc viết biên bản khám nghiệm hiện trường khi kết thúc khám nghiệm.

      – Khám nghiệm tỉ mỉ.

      Khi khám nghiệm tỉ mỉ, phải sử dụng các phương pháp và phương tiện phù hợp để phát hiện, thu lượm, ghi nhận, bảo quản và sơ bộ nghiên cứu đánh giá dấu vết vật chứng; thu lượm và bảo quản các loại mẫu so sánh cần thiết… Những công việc cụ thể của giai đoạn này được quy định ở khoản 3 Điều 201 Bộ luật tố tụng hình sự như sau:

      “Khi khám nghiệm hiện trường, Điều tra viên tiến hành chụp ảnh, vẽ sơ đồ, mô tả hiện trường, đo đạc, dựng mô hình, thu lượm và xem xét tại chỗ dấu vết của tội phạm, đồ vật, tài liệu có liên quan đến vụ án, ghi rõ kết quả xem xét vào biên bản khám nghiệm hiện trường. Biên bản khám nghiệm hiện trường được lập theo quy định tại Điều 178 Bộ luật này.

      Trong trường hợp không thế xem xét ngay được thì đồ vật và tài liệu thu giữ phải được bảo quản, giữ nguyên trạng hoặc niêm phong đưa về nơi tiến hành điều tra”.

      Bước 3: Kết thúc khám nghiệm

      Sau khi khám nghiệm xong, lực lượng khám nghiệm hiện trường phải giải quyết một số vấn đề cụ thể sau:

      + Họp rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả khám nghiệm;

      + Quyết định bãi bỏ hay tiếp tục bảo vệ hiện trường;

      + Thông qua và ký nhận vào biên bản khám nghiệm hiện trường;

      + Đóng gói, niêm phong và bảo quản dấu vết, vật chứng đã thu lượm.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ