Việc thẩm định có thể tiến hành với nhiều đối tượng khác nhau như Thẩm định nội dung kinh phí thẩm định dự án, thầm định báo cáo, thẩm định hồ sơ,.. Trong quá trình thẩm định cần được lập thành biên bản. Vậy Mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài KH và CN được lập ra như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài KH & CN là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài KH & CN mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn viết mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài KH & CN mới nhất:
- 4 4. Một số quy đinh về thẩm định nội dung kinh phí đề tài khoa học và công nghệ:
1. Mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài KH & CN là gì?
Mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài KH & CN là một trong số những mẫu biên bản được sử dụng dành cho các buổi họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài khoa học và công nghệ, biên bản lập ra với mục đích đánh giá nội dung kinh phí. Biên bản cung cấp đầy đủ thông tin về đề tài cũng như kinh phí bỏ ra khi thực hiện đề tài.. Nội dung của mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí cũng tương tự như những mẫu biên bản khác, cụ thể toàn bộ những thông tin cơ bản từ đề tài, tiền công lao động, vật tư, và trình bày rõ ràng những thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu.
Mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài KH & CN mới nhất được lập ra để thẩm định nội dung kinh phí đề tài khoa học và công nghệ.
2. Mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài KH & CN mới nhất:
TỔ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG, KINH PHÍ ĐỀ TÀI KH&CN CẤP BỘ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN HỌP TỔ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG,
KINH PHÍ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
A. Thông tin chung
1. Tên đề tài: …
2. Tổ chức chủ trì: …
3. Chủ nhiệm đề tài: …
4. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
– Địa điểm: …
– Thời gian: ngày … tháng … năm …
5. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên: …/…
Vắng mặt: người; Họ và tên:
6. Đại biểu tham dự: …
B. Kết luận của Tổ thẩm định
I Nội dung thực hiện
(Mục tiêu của đề tài, nội dung nghiên cứu, các hoạt động khác phục vụ nội dung nghiên cứu: Hội thảo khoa học, khảo sát, hợp tác quốc tế, thiết bị, máy móc, sản phẩm (yêu cầu kĩ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm), tiến độ và thời gian thực hiện).
II. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí: … triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước: … triệu đồng
(Bằng chữ: … đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác: … triệu đồng
C. Kiến nghị:
Biên bản được lập ngày … tháng … năm … và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
Tổ trưởng
(ký, họ và tên)
Thư ký
(ký, họ và tên)
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
3. Hướng dẫn viết mẫu biên bản họp tổ thẩm định nội dung kinh phí đề tài KH & CN mới nhất:
– Viết tên đề tài thẩm định
– Ghi rõ tên tổ chức chủ trì thẩm định
– Ghi tên chủ nhiệm đề tài
– Ghi rõ nội dung đề tài thực hiện :(Mục tiêu của đề tài, nội dung nghiên cứu, các hoạt động khác phục vụ nội dung nghiên cứu: Hội thảo khoa học, khảo sát, hợp tác quốc tế, thiết bị, máy móc, sản phẩm (yêu cầu kĩ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm), tiến độ và thời gian thực hiện).
– Ghi rõ kinh phí thực hiện đề tài: trong đó ghi rõ kinh phí từ ngân sách nhà nước là bao nhiêu, kinh phí từ các khoản khác là bao nhiêu
4. Một số quy đinh về thẩm định nội dung kinh phí đề tài khoa học và công nghệ:
Theo Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN quy định về thẩm định nội dung kinh phí đề tài khoa học như sau:
‘Điều 12. Thẩm định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế-kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, các Bộ, ngành, địa phương thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.’
Điều 6. Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 Thông tư này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
– Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
1.Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a)Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT | Nội dung công việc | Dự kiến kết quả |
1 | Nghiên cứu tổng quan | Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu |
2 | Đánh giá thực trạng | Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu |
3 | Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu | Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
4 | Nội dung nghiên cứu chuyên môn | Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn |
5 | Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ | Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ |
6 | Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác | Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác |
7 | Tổng kết, đánh giá | Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp |
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b)Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
2. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
3. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
4. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại
5. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương có trách nhiệm hướng dẫn định mức cụ thể chi cho việc họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
6. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN.
7. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.