Hợp tác quốc tế song phương là một xu thế trong hội nhập quốc tế hiện nay. Tư vấn xét chọn Nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương là một phần quan trọng trong việc đề ra chiến lược hợp tác quốc tế. Biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương là gì?
- 2 2. Khi nào soạn thảo biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế?
- 3 3. Mẫu biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương mới nhất:
- 4 4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương chi tiết nhất:
- 5 5. Một số quy định về việc xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương:
1. Biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương là gì?
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương là nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu với đối tác nước ngoài nhằm giải quyết vấn đề khoa học có tính hệ thống, được thực hiện theo một hoặc nhiều giai đoạn.
Biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương là sự ghi chép quá trình diễn ra cuộc họp hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương. Nội dung biên bản nêu rõ thành phần tham gia, thời gian, địa điểm diễn ra,…
2. Khi nào soạn thảo biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế?
Nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương được hình thành dựa trên tình hình về:
– Chiến lược phát triển ngành giáo dục, chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, chiến lược phát triển kinh tế – xã hội.
– Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu trong từng giai đoạn của ngành và của quốc gia.
– Yêu cầu thực tiễn phát triển ngành giáo dục và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
– Các cam kết, thỏa thuận giữa cơ quan, tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam với các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài về việc thực hiện hợp tác nghiên cứu chung.
Khi có những căn cứ để tiến hành thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương ( Về Khoa học và công nghệ), hội đồng tư vấn sẽ tổ chức họp để xét chọn NV hợp tác quốc tế phù hợp với từng giai đoạn.
3. Mẫu biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày…tháng…năm…
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÉT CHỌN NHIỆM VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ SONG PHƯƠNG
VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
3. Cơ quan chủ trì:
4. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
5. Ngày họp:
6. Địa điểm họp:
7. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên:……….
8. Vắng mặt: ……….người, gồm các thành viên:
9. Khách mời dự:
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng nghe các ủy viên phản biện đọc bản nhận xét/đánh giá và các ủy viên nhận xét thuyết minh nhiệm vụ HTQT song phương.
2. Hội đồng nêu câu hỏi đối với các chuyên gia phản biện về từng nội dung đánh giá theo các tiêu chí.
3. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận theo từng nội dung đánh giá.
4. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương, kết quả bỏ phiếu đánh giá như sau:
Tổng số điểm hợp lệ: Điểm TB: Điểm giá trị KH:
(Điểm của các thành viên Hội đồng chênh lệch > 20 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ)
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng:
a. Đánh giá chung:
Được phê duyệt
Không được phê duyệt
(Đánh giá chung là được phê duyệt khi điểm trung bình của các thành viên trong Hội đồng đạt ³ 70 điểm; Điểm giá trị khoa học (từ nội dung đánh giá 1-4) đạt 50 điểm)
b. Kiến nghị (đồng ý/ không đồng ý phê duyệt cho triển khai thực hiện; kiến nghị về tên nhiệm vụ,, mục tiêu, nội dung, sản phẩm, kinh phí,…):
Thư ký Hội đồng Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký) (Họ, tên và chữ ký)
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp hội đồng tư vấn xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương chi tiết nhất:
Phần I. THÔNG TIN CHUNG
Tên nhiệm vụ: Ghi tên nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu
Cơ quan chủ trì: Thông tin cơ quan chủ trì hoạt động tư vấn xét chọn NV
Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
Ngày họp: Ghi rõ ngày, tháng, năm diễn ra cuocj họp hội đồng tư vấn
Địa điểm họp: Ghi tên cơ sơ sở diễn ra (tên đường, xã/phường/ thị trấn, Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương)
Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên:…
Vắng mặt:……..người, gồm các thành viên:
Khách mời dự: Ghi rõ họ tên, chức vụ khách mời tham dự(nếu có)
Phần II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Mục bỏ phiếu: Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương, kết quả bỏ phiếu đánh giá như sau:
Tổng số điểm hợp lệ: Điểm TB: Điểm giá trị KH:
(Điểm của các thành viên Hội đồng chênh lệch > 20 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ)
Kết luận và kiến nghị của Hội đồng:
Đánh giá chung:
Đánh dấu x vào ô thích hợp thể hiện kết quả đánh giá.
(Đánh giá chung là được phê duyệt khi điểm trung bình của các thành viên trong Hội đồng đạt ³ 70 điểm; Điểm giá trị khoa học (từ nội dung đánh giá 1-4) đạt ³ 50 điểm)
Kiến nghị (đồng ý/ không đồng ý phê duyệt cho triển khai thực hiện; kiến nghị về tên nhiệm vụ,, mục tiêu, nội dung, sản phẩm, kinh phí,…)
Thư ký Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng ký và ghi rõ họ tên
5. Một số quy định về việc xét chọn NV hợp tác quốc tế song phương:
5.1. Quy định về hồ sơ xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương:
– Hồ sơ xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương gồm:
+
+ Đề xuất nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương (theo Mẫu 1 Phụ lục I).
+ Quyết định thành lập nhóm nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chủ trì.
+ Thỏa thuận về nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu; kế hoạch hợp tác nghiên cứu chi tiết; cam kết hỗ trợ tài chính của đối tác nước ngoài về nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu.
+ Thuyết minh nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương (theo Mẫu 2 Phụ lục I).
+ Lý lịch khoa học của thành viên nhóm nghiên cứu (theo Mẫu 3 Phụ lục I).
+ Lý lịch khoa học của đối tác nước ngoài.
+ Các văn bản khác có liên quan.
– Hồ sơ xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương được đóng thành quyển gồm 12 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
5.2. Quy định về tiêu chí xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về Khoa học và Công nghệ:
Quy trình xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về Khoa học và Công nghệ phải dựa trên các tiêu chí:
– Tên nhiệm vụ rõ ràng, ngắn gọn, khái quát được mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, có tính mới so với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp đã và đang nghiên cứu.
– Mục tiêu của nhiệm vụ được xác định cụ thể, phù hợp với tên nhiệm vụ, phù hợp với nhu cầu phát triển ngành giáo dục, nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
– Nội dung nghiên cứu phù hợp với mục tiêu và có tính khả thi.
– Sản phẩm của nhiệm vụ đáp ứng mục tiêu nhiệm vụ; có giá trị khoa học, giá trị thực tiễn, được ứng dụng tại địa chỉ cụ thể; có tham gia đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ và công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín.
– Kinh phí phù hợp với nội dung nhiệm vụ và quy định tài chính hiện hành. Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 50% tổng kinh phí; đối tác nước ngoài cam kết hỗ trợ tối thiểu 50% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
– Nhiệm vụ có hiệu quả về khoa học, về giáo dục và đào tạo, về kinh tế – xã hội.
– Phương án tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp lý, khả thi; nội dung hợp tác nghiên cứu với đối tác nước ngoài phù hợp với nội dung và mục tiêu của nhiệm vụ.
– Chủ nhiệm nhiệm vụ có năng lực, kinh nghiệm, uy tín về nghiên cứu, năng lực tổ chức quản lý.
– Tổ chức chủ trì nhiệm vụ có đủ điều kiện, năng lực thực hiện nhiệm vụ.
5.3. Quy định về hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương:
Thẩm quyền thành lập hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương
Hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập.
Thành viên hội đồng
– Là các chuyên gia có uy tín, có trình độ chuyên môn cao và am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của nhiệm vụ.
– Hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương có từ 7 đến 11 thành viên gồm: Chủ tịch, thư ký, 2 phản biện và các uỷ viên, trong đó, có 2 thành viên (đối với hội đồng có 7 thành viên) hoặc 3, 4 thành viên (đối với hội đồng có 9, 11 thành viên) là đại diện của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ.
Phương thức làm việc của hội đồng
– Hội đồng làm việc khi có mặt ít nhất 2/3 số thành viên.
– Tài liệu cuộc họp phải được gửi cho các thành viên hội đồng ít nhất 5 ngày trước khi họp.
– Chủ tịch hội đồng trực tiếp chủ trì cuộc họp. Các thành viên hội đồng đánh giá Thuyết minh nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương theo phiếu đánh giá Thuyết minh
Quy trình làm việc của hội đồng tư vấn xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương
– Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự.
– Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo nêu nội dung, yêu cầu của việc xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương.
– Chủ tịch hội đồng điều khiển cuộc họp theo các nội dung:
+ Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt Thuyết minh nhiệm vụ;
+ Hai ủy viên phản biện trình bày ý kiến nhận xét Thuyết minh nhiệm vụ;
+ Thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo;
+ Hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ và đánh giá theo các tiêu chí đánh giá được quy định tại Điều 10.
+ Hội đồng thảo luận, thống nhất về các nội dung, yêu cầu chủ nhiệm nhiệm vụ phải chỉnh sửa, bổ sung trong bản Thuyết minh.