Giải thể doanh nghiệp là vấn đề không doanh nghiệp nào mong muốn, khi doanh nghiệp đứng trước những khó khăn không thể tháo gỡ thì giải thể doanh nghiệp là cách thức để bảo vệ tối đa quyền lợi của doanh nghiệp và người lao động. Dưới đây là mẫu biên bản họp giải thể doanh nghiệp mới nhất có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản họp giải thể doanh nghiệp mới nhất:
Trong bối cảnh kinh tế xã hội khó khăn như hiện nay, nhiều công ty phải lựa chọn hình thức giải thể doanh nghiệp, chấm dứt các hoạt động của doanh nghiệp, chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp đó không còn đáp ứng đầy đủ điều kiện để có thể kinh doanh trên thực tế. Có nhiều hình thức giải thể doanh nghiệp khác nhau, có thể giải thể tự nguyện hoặc cũng có thể giải thể bắt buộc. Theo đó, giải thể tự nguyện là quá trình chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo ý chí của chủ sở hữu. Ngược lại, giải thể bắt buộc là quá trình chấm dứt hoạt động của một doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp doanh nghiệp đó vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động. Mặc dù pháp luật hiện nay chưa ban hành mẫu về biên bản họp giải thể doanh nghiệp, có thể tham khảo mẫu biên bản họp giải thể doanh nghiệp như sau:
TÊN DOANH NGHIỆP —————- Số: … | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
(V/v việc giải thể doanh nghiệp)
Hôm nay, vào hồi … giờ … phút, ngày …, tại …, có địa chỉ tại … đã tổ chức cuộc họp của Hội đồng thành viên của công ty với các nội dung chính như sau:
I. Thành phần tham gia cuộc họp
1. Thành viên dự họp:
Tham dự cuộc họp có … thành viên, chiếm 100% số vốn góp có quyền biểu quyết của công ty và tương ứng với 100% vốn điều lệ của công ty, cụ thể bao gồm những thành viên có tên sau đây
STT | Tên thành viên | Giá trị góp vốn (đồng) | Phần vốn góp (%) | Số/ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp |
01 |
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
2. Chủ toạ Cuộc họp: … – Chủ tịch Hội đồng thành viên.
3. Thư ký Cuộc họp: … – Thành viên Hội đồng thành viên.
II. Mục đích, chương trình nghị sự
Đại hội này được triệu tập để thảo luận và quyết định việc giải thể …, cụ thể như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp
– Tên doanh nghiệp: …
– Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: …
– Địa chỉ trụ sở chính: …
2. Lý do giải thể: …
3. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp
– Các khoản nợ còn lại của doanh nghiệp: …
– Thời hạn thanh lý các hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được ấn định từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/… và được công bố trên … theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
4. Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ
– Số lượng lao động của doanh nghiệp: …
– Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ
5. Thi hành
– Hội đồng thành viên quyết định ngừng mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để tiến hành thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật kể từ ngày …;
– Các thành viên Hội đồng thành viên, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người nói trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Hội đồng thành viên quyết định giao … tiến hành giải thể doanh nghiệp theo đúng quy địnhc của pháp luật.
III. Biểu quyết và các quyết định thông qua tại cuộc họp
1. Ý kiến phát biểu của các thành viên
Tại cuộc họp, qua thảo luận các thành viên đều hoàn toàn nhất trí rằng việc phê chuẩn nội dung được đề xuất trên đây là phù hợp với các quy định của Điều lệ của Công ty, ý chí của các thành viên góp vốn và pháp luật hiện hành. Vì vậy, các thành viên trong Hội đồng thành viên đều nhất trí thông qua các vấn đề nêu trên đây.
2. Biểu quyết
– Tổng số phiếu hợp lệ: ….
– Tổng số phiếu không hợp lệ: …
– Tổng số phiếu tán thành: …
– Tổng số phiếu không tán thành: …
3. Thông qua
Cuộc họp đã quyết định thông qua các quyết định sau:
– Thông qua quyết định giải thể;
– Giao … – đại diện pháp luật của công ty, tiến hành các thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Cuộc họp kết thúc vào hồi … phút cùng ngày. Biên bản họp Hội đồng thành viên của công ty là cơ sở để ban hành quyết định của Hội đồng thành viên. Biên bản này được lập thành … bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
CHỦ TỌA CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ và tên) | THƯ KÝ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ và tên) |
2. Quy định về các trường hợp giải thể doanh nghiệp:
Căn cứ theo quy định tại Điều 207 của Văn bản hợp nhất
– Kết thúc thời hạn hoạt động ghi nhận cụ thể trong điều lệ của doanh nghiệp tuy nhiên doanh nghiệp đó vẫn không có quyết định gia hạn;
– Theo nghị quyết/quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân, quyết định của hội đồng thành viên đối với loại hình công ty hợp danh, quyết định của hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, quyết định của đại hội đồng cổ đông đối với loại hình công ty cổ phần;
– Công ty không duy trì được đầy đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp
– Công ty bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngoại trừ trường hợp pháp luật về quản lý thuế có quy định khác.
Như vậy, doanh nghiệp bị giải thể khi thuộc một trong những trường hợp nêu trên. Tuy nhiên cần phải lưu ý, doanh nghiệp chỉ thực hiện thủ tục giải thể khi đã đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc giải quyết tranh chấp tại Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp sẽ cùng nhau liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
3. Các hành vi bị nghiêm cấm khi có quyết định giải thể doanh nghiệp:
Căn cứ theo quy định tại Điều 211 của Văn bản hợp nhất Luật doanh nghiệp năm 2022 có quy định về các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp. Theo đó, kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp và người quản lý doanh nghiệp sẽ bị nghiêm cấm thực hiện một trong những hoạt động sau đây:
– Có hành vi cất giấu, tẩu tán tài sản của doanh nghiệp;
– Có hành vi từ bỏ quyền đòi nợ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
– Có hành vi chuyển các khoản nợ của doanh nghiệp không có bảo đảm trở thành các khoản nợ có bảo đảm bằng chính tài sản của doanh nghiệp;
– Có hành vi ký kết hợp đồng mới, ngoại trừ trường hợp thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp;
– Có hành vi tặng cho, cho thuê tài sản của doanh nghiệp, thế chấp tài sản của doanh nghiệp, cầm cố tài sản của doanh nghiệp;
– Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực trước đó;
– Huy động vốn dưới bất kỳ hình thức nào.
Theo đó thì có thể nói, kể từ khi đã có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp vẫn bị cấm thực hiện hành vi chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực trước đó. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm khác nhau, cá nhân vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, hoặc thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây ra thiệt hại trên thực tế thì cần phải bồi thường.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2022 Luật Doanh nghiệp.
THAM KHẢO THÊM: