Việc bổ nhiệm giám đốc, tổng giám đốc, doanh nghiệp sẽ tổ chức họp và tiến hành bầu giám đốc, tổng giám đốc, quá trình làm việc và quyết định bổ nhiệm sẽ được ghi nhận qua biên bản họp bầu giám đốc, tổng giám đốc.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản họp bầu giám đốc, tổng giám đốc là gì, mục đích của mẫu biên bản?
Giám đốc, tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Mẫu biên bản họp bầu giám đốc, tổng giám đốc là văn bản được lập ra khi có cuộc họp hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức vụ giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị của công ty, biên bản ghi lại nội dung mà cuộc họp đã làm việc, quyết định của các thành viên hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị.
Mục đích của mẫu biên bản bầu giám đốc, tổng giám đốc: khi doanh nghiệp muốn bổ nhiệm chức danh giám đốc hoặc tổng giám đốc để thực hiện việc điều hành công ty, thực hiện các công việc mà chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên giao, các thành viên công ty sẽ thực hiện họp và bổ nhiệm chức danh giám đốc, tổng giám đốc. Quá trình làm việc và quyết định của các thành viên được ghi nhận quan biên bản họp bầu giám đốc, tổng giám đốc.
2. Tiêu chuẩn, quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc, giám đốc:
Điều 63
“1.Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2.Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên,
Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc , Tổng giám đốc:
– Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp;
– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
– Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện trên, Giám đốc, Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó.
Quyền của Giám đốc, Tổng giám đốc:
– Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
-Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;
-Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
– Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;
– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
Hội đồng quản trị có thẩm quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
– Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
– Tuyển dụng lao động;
– Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
– Quyền khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị.
Nghĩa vụ của Giám đốc, Tổng giám đốc:
Giám đốc, Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và nghị quyết của Hội đồng quản trị. Trường hợp điều hành trái với quy định mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.
3. Mẫu biên bản họp bầu giám đốc, tổng giám đốc:
CÔNG TY………..
—————
Số: ……/…….- BB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
————————
BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY ………………
(V/v: Bổ nhiệm Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị)
Hôm nay, ngày……tháng…..năm 20…., vào hồi …… giờ tại trụ sở Công ty Cổ phần…………
Hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên Công ty gồm:
…………..
Nội dung: Sau khi thoả thuận, các cổ đông Công ty ……………. cùng nhau thoả thuận và nhất trí:
1.Bổ nhiệm Ông: ………………… Sinh ngày: …………
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: ……..
Ngày cấp: ………… Nơi cấp: Công an …….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………….
Chỗ ở hiện tại: ……………….
Làm Giám đốc Công ty …………
2.Bổ nhiệm Ông: …………… Sinh ngày: ………………………………
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: ……………
Ngày cấp: ………. Nơi cấp: Công an………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………
Chỗ ở hiện tại: ………..
Làm Chủ tịch Hội đồng quản trị ………
* Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Ông ………………………. và Ông ……………………..……. được giải quyết trên cơ sở Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
Kết luận:
Biên bản đã được đọc lại cho các thành viên tham gia buổi họp nghe, nhất trí và không có ý kiến nào khác.
Chữ ký của các cổ đông
Mẫu 2:
CÔNG TY …………………………
Số:………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-o0o—-
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÔNG TY ………………………………….
V/v: Bầu Giám đốc công ty
Hôm nay vào hồi ……. ngày …… tháng …… năm ……. tại trụ sở Công ty ……………..(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………. do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày ……. tháng …… năm 2007) Địa chỉ…………………………..
1. THÀNH PHẦN THAM DỰ:
2. Các thành viên có mặt:
STT | Tên cổ đông sáng lập | Số Cổ phần |
1. | ||
2. | ||
3. | ||
Tổng giá trị vốn góp: |
3. Các thành viên vắng mặt: Không có
II. NỘI DUNG THẢO LUẬN
1. Mục đích, chương trình và nội dung họp
Hội đồng quản trị tiến hành cuộc họp nhằm bầu ra Giám đốc nhằm điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
2. Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp
Các thành viên Hội đồng quản trị đã trao đổi ý kiến về vấn đề lựa chọn thành viên đủ tư cách, năng lực, trình độ để đảm nhiệm chức vụ Giám đốc của Công ty..
3. Ý kiến phát biểu của từng thành viên dự họp
Sau khi thảo luận và thông qua các vấn đề trong cuộc họp, Hội đồng quản trị đã đi đến thống nhất và biểu quyết
4. Kết quả biểu quyết
Cổ đông tán thành: …… (……) = 100%
Cổ đông không tán thành: 0 (không) =0%
5. Các quyết định đã được thông qua
Hội đồng Quản trị công ty quyết định bầu:
Họ và Tên: | ……………. |
Quốc tịch: | …………… |
Hộ khẩu thường trú: | ……………… |
Chỗ ở hiện tại: | …………… |
CMND số : ………………… do công an TP Hà Nội cấp ngày ……………………….. |
Giữ chức vụ: Giám đốc
CÔNG TY ……………
Biên bản được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau
Các cổ đông nhất trí thông qua và ký tên:
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
Người viết biên bản phải ghi rõ ngày tháng năm và địa điểm diễn ra cuộc họp và lập biên bản. Thành phần tham gia cuộc họp phải được ghi rõ họ tên và thông tin của các cổ đông hoặc thành viên công ty. Nội dung biên bản ghi rõ quyết định của các thành viên cuộc họp, quyết định ai được bổ nhiệm vào chức danh nào. Cần ghi rõ thông tin người được bổ nhiệm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, dân tộc, Chứng minh nhân dân số, Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, Chỗ ở hiện tại. Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của người được bổ nhiệm được giải quyết trên cơ sở Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.