Trong các trường hợp giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính thì thực hiện theo quy định nào? và làm Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính với những nội dung gì? Dưới đây là thông tin chi tiết về bài viết.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính:
1. Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính là gì?
– Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
– Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
– Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính là mẫu biên bản với các thông tin và nội dung về giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính
Mẫu biên bản giao nhận người theo thủ tục hành chính là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc giao nhận người theo thủ tục hành chính. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin người vi phạm hành chính được giao nhận..
2. Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính:
Mẫu biên bản số 22
CƠ QUAN (1) _________ Số: …./BB-BGN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
BIÊN BẢN
Bàn giao người <có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(*)*
_____________
<Căn cứ Biên bản vi phạm, hành chính số: …./BB-VPHC lập ngày …./…./……>(**) (2)
<Thi hành Quyết định số: …./QĐ-TGN ngày …./…../…… của (3) tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(***) (2).
Hôm nay, hồi…. giờ…. phút, ngày …./…./…… tại(4) ..
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản – Đại diện bên tiếp nhận:
Họ và tên: …Chức vụ: …..
Cơ quan: ….
2. Đại diện bên bàn giao:
Họ và tên: …….. Chức vụ: ……..
Cơ quan: ………
3. Người làm chứng (nếu có):(5)
Họ và tên: …… Nghề nghiệp: ……
Địa chỉ: ….
4. <Cá nhân/Tổ chức>(**) bị thiệt hại (nếu có):(6)
a) Họ và tên: ……………. Nghề nghiệp: ………..
Địa chỉ: ……..
b) Họ và tên: ………. Chức vụ: ……
Cơ quan/tổ chức: …………
5. <Đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>(***)(7)
Họ và tên: ………….. Chức vụ: …………
Cơ quan: ……….
Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao người <có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(*) đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên: ……… Giới tính: ….
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…… Quốc tịch: …
Nghề nghiệp: …
Nơi ở hiện tại: …..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………….;
ngày cấp: …/…./…….; nơi cấp: ….
2. Hành vi vi phạm đã thực hiện:………
3. Tình trạng sức khỏe của người được bàn giao:(8)……….
4. Thời gian thực hiện hành vi vi phạm:……..
5. Địa điểm thực hiện hành vi vi phạm:……..
6. Tang vật hoặc tài sản của người <có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(*) (nếu có):………..
7. <Nội dung sự việc/những thiệt hại do người có hành vi vi phạm hành chính gây ra (nếu có)>(**):….
8. Các tình tiết khác (nếu có):(9)…………..
Biên bản lập xong hồi …. giờ …. phút, ngày …/…/…., gồm …. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao người <người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(*) hành chính giữ 01 bản và bên tiếp nhận người <có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(*) giữ 01 bản.
<Trường hợp người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức từ chối ký biên bản bàn giao>
Lý do ông (bà) (10)/(5)/(6)/(7) …………. là <người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>(*) không ký biên bản:……
ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) | ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM/ BỊ ÁP GIẢI (Ký, ghi rõ họ và tên) | CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI (Ký, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (Ký, ghi rõ họ và tên) | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
3. Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính:
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính.
(***) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người bị áp giải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính thì ghi: «Căn cứ
– Trường hợp bàn giao người bị áp giải thì ghi: «Thi hành Quyết định số: …./QĐ-TGN ngày …/…/.…….của tạm giữ người theo thủ tục hành chính».
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người làm chứng.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trường hợp cá nhân bị thiệt hại thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người bị thiệt hại.
– Trường hợp tổ chức bị thiệt hại thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
– Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi cư trú thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi người vi phạm cư trú.
– Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi làm việc, học tập thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức nơi người vi phạm làm việc, học tập.
(8) Ghi lại tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo,…. của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải tại thời điểm bàn giao.
(9) Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
(10) Ghi họ và tên của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
4. Một số quy định của pháp luật về Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật số Số: 31/VBHN-VPQH Xử lý vi phạm hành chính quy định như sau:
4.1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
Tại Điều 122. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
1. Việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác;
b) Cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
c) Để thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Người có hành vi bạo lực gia đình vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình;
đ) Để xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy.
2. Mọi trường hợp tạm giữ người đều phải có quyết định bằng văn bản và phải giao cho người bị tạm giữ một bản.
3. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không quá 12 giờ; trong trường hợp cần thiết, thời hạn tạm giữ có thể kéo dài hơn nhưng không quá 24 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm; trường hợp tạm giữ người vi phạm hành chính ở khu vực biên giới hoặc vùng rừng núi xa xôi, hẻo lánh, hải đảo thì thời hạn tạm giữ được tính từ thời điểm người vi phạm được áp giải đến nơi tạm giữ.
Đối với trường hợp tạm giữ để xác định tình trạng nghiện ma túy theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì thời hạn tạm giữ có thể kéo dài hơn nhưng không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm.
Đối với người bị tạm giữ trên tàu bay, tàu biển thì phải chuyển ngay cho cơ quan có thẩm quyền khi tàu bay đến sân bay, tàu biển cập cảng.
4. Theo yêu cầu của người bị tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải
5. Nơi tạm giữ người theo thủ tục hành chính là nhà tạm giữ hành chính hoặc buồng tạm giữ hành chính được bố trí tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi làm việc của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người vi phạm hành chính. Trường hợp không có nhà tạm giữ hành chính hoặc buồng tạm giữ hành chính thì tạm giữ tại phòng trực ban hoặc phòng khác tại nơi làm việc, nhưng phải bảo đảm các quy định chung.
Cơ quan có chức năng phòng, chống vi phạm pháp luật mà thường xuyên phải tạm giữ người vi phạm hành chính cần bố trí, thiết kế, xây dựng nhà tạm giữ hành chính hoặc buồng tạm giữ hành chính riêng, trong đó cần có nơi tạm giữ riêng cho người chưa thành niên, phụ nữ hoặc người nước ngoài và phải có cán bộ chuyên trách quản lý, bảo vệ.
Đối với trường hợp tạm giữ người quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì nơi tạm giữ là khu lưu giữ tạm thời tại cơ sở cai nghiện bắt buộc của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc nhà tạm giữ, buồng tạm giữ hành chính.
Đối với tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đã rời sân bay, bến cảng, nhà ga thì tùy theo điều kiện và đối tượng vi phạm cụ thể, người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu quyết định nơi tạm giữ và phân công người thực hiện việc tạm giữ.
6. Nghiêm cấm việc giữ người vi phạm hành chính trong các phòng tạm giữ, phòng tạm giam hình sự hoặc những nơi không bảo đảm vệ sinh, an toàn cho người bị tạm giữ.
7. Chính phủ quy định việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
Như vậy việc Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đã được quy định rất cụ thể và chi tiết, theo đó Việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong các trường hợp theo quy định. Nơi tạm giữ người theo thủ tục hành chính là nhà tạm giữ hành chính hoặc buồng tạm giữ hành chính được bố trí tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi làm việc của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người vi phạm hành chính và lưu ý Nghiêm cấm việc giữ người vi phạm hành chính trong các phòng tạm giữ, phòng tạm giam hình sự hoặc những nơi không bảo đảm vệ sinh, an toàn cho người bị tạm giữ.
4.2. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
Tại Điều 123. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
1. Trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 122 của Luật này, thì những người sau đây có quyền quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trưởng Công an phường, Trưởng Công an xã, thị trấn đã tổ chức công an chính quy theo quy định của
c) Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát cơ động, Trưởng phòng Cảnh sát bảo vệ, Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh đối ngoại;
d) Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên;
đ) Hạt trưởng Hạt kiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm vùng; Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư thuộc Chi cục Kiểm ngư vùng, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư vùng, Cục trưởng Cục Kiểm ngư;
e) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu;
g) Đội trưởng Đội quản lý thị trường; Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường;
h) Đồn trưởng Đồn Biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng, Hải đội trưởng Hải đội Biên phòng, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống ma túy và tội phạm, Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh;
i) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển, Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển, Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển; Đoàn trưởng Đoàn trinh sát, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy;
k) Người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đã rời sân bay, bến cảng, nhà ga;
l) Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
2. Người có thẩm quyền tạm giữ người quy định tại các điểm từ a đến i khoản 1 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó thực hiện thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính khi vắng mặt. Việc giao quyền phải được thể hiện bằng quyết định, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền. Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm trước cấp trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện quyền được giao. Người được giao quyền không được giao quyền cho người khác.
Theo đó thì Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính được quy định trong các trường hợp khác nhau. Người có thẩm quyền tạm giữ người quy định tại các điểm từ a đến i khoản 1 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó thực hiện thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính khi vắng mặt. Việc giao quyền phải được thể hiện bằng quyết định, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền
4.3. Áp giải người vi phạm:
Tại Điều 124. Áp giải người vi phạm:
1. Người vi phạm không tự nguyện chấp hành yêu cầu của người có thẩm quyền thì bị áp giải trong các trường hợp sau đây:
a) Bị tạm giữ người theo thủ tục hành chính;
b) Đưa vào hoặc đưa trở lại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 111, khoản 2 Điều 112 không tự giác chấp hành khi điều kiện hoãn, tạm đình chỉ không còn và đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật này.
2. Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ thực hiện việc áp giải người vi phạm.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc áp giải người vi phạm.
Như vậy, Theo đó thì khi Người vi phạm không tự nguyện chấp hành yêu cầu của người có thẩm quyền thì bị áp giải trong các trường hợp theo quy định trên và Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ thực hiện việc áp giải người vi phạm, Đưa vào hoặc đưa trở lại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với đối tượng theo quy định. Và việc áp giả đó khi giao hay nhận để giải trong các trường hợp phải thực hiện theo các thủ tục của pháp luật.
Trên đây là thông tin của chúng tôi về Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính, Hướng dẫn soạn thảo Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính và các thông tin pháp lý liên quan khác.
Trong các trường hợp giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính thì thực hiện theo quy định nào? và làm Mẫu biên bản giao nhận người vi phạm theo thủ tục hành chính với những nội dung gì? Dưới đây là thông tin chi tiết về bài viết.
Cơ sở pháp lý: