Việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên được tiến hành trước khi tổng kết công tác năm của tổ chức, đơn vị. Khi tiến hành kiểm điểm, đánh giá, xếp loại Đảng viên thì phải lập thành biên bản đánh giá, xếp loại Đảng viên.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản đánh giá, xếp loại Đảng viên là gì?
Mẫu biên bản đánh giá, xếp loại Đảng viên là mẫu biên bản được lập khi tiến hành họp để đánh giá, xếp loại Đảng viên. Mẫu biên bản nêu rõ về nội dung họp, đánh giá xếp loại Đảng viên.
Mẫu biên bản đánh giá, xếp loại Đảng viên là mẫu biên bản được dùng để ghi chép lại quá trình họp đánh giá, xếp loại Đảng viên.
2. Mẫu biên bản đánh giá, xếp loại Đảng viên:
ĐẢNG ỦY ………
CHI BỘ ………
Tổ Đảng: ………
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
BIÊN BẢN
HỌP TỔ ĐẢNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẢNG VIÊN NĂM 20……
Hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm 20…..; Tổ đảng ……thuộc Chi bộ: ……..
Địa điểm tại: ……….(1)
Thành phần tham dự hội nghị; Toàn thể đảng viên trong tổ. (2)
Tổng số đảng viên: …………… Đ/c; Có mặt: …………. Đ/c; Vắng: …………….. Đ/c
Họ tên đảng viên vắng mặt: (3)
1 …………… 2 ………….
Lý do vắng mặt: ……..
Chủ trì hội nghị: ……… (4)
Thư ký hội nghị: …………(5)
Nội dung họp tổ đảng: Hội nghị nghe đồng chí tổ trưởng Đảng thông qua nội dung Kế hoạch số 244-KH/ĐU, ngày …../…../20….. của Đảng ủy Công ty về hướng dẫn việc đánh giá chất lượng TCCSĐ và đảng viên năm 20….. và một số văn bản hướng dẫn của cấp trên. (6)
Hội nghị lần lượt thông qua báo cáo tự kiểm điểm và phận tự phân loại của từng đảng viên trong Tổ đảng, hội nghị nghe đ/c chủ trì hội nghị tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi cư trú và ý kiến phát biểu, tham gia ý kiến đóng góp vào nội dung kiểm điểm của từng đảng viên và biểu quyết thống nhất đánh giá, phân loại đối với từng đảng viên năm 20….., cụ thể như sau:
I – Phần đánh giá đối với từng đảng viên trong tổ đảng:
1. Họ và tên đảng viên ………………(7)
– Đảng viên trình bày báo cáo tự kiểm điểm đảng viên trước tổ đảng, cá nhân tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ ..(8)
– Đ/c chủ trì tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi đảng viên cư trú ………(9)
– Ý kiến tham gia đóng góp của hội nghị: (10)
1.1. Đồng chí ……….
1.2. Đồng chí ……….
– Đồng chí chủ trì hội nghị tóm tắt, kết luận và biểu quyết của đảng viên trong tổ: (11)
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách HT Xuất sắc NV: ………
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành Tốt NV: ……..
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành NV: ……….
HN biểu quyết ở mức độ đảng viên vi phạm tư cách (không Hoàn thành NV): ……..
2. Họ và tên đảng viên …………
– Đảng viên trình bày báo cáo tự kiểm điểm đảng viên trước tổ đảng, cá nhân tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ …
– Đ/c chủ trì tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi đảng viên cư trú ……..
– Ý kiến tham gia đóng góp của hội nghị:
2.1. Đồng chí ……..
2.2. Đồng chí ………….
– Đồng chí chủ trì hội nghị tóm tắt, kết luận và biểu quyết của đảng viên trong tổ:
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách HT Xuất sắc NV: ………….
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành Tốt NV: ………..
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành NV: ………
HN biểu quyết ở mức độ đảng viên vi phạm tư cách (không Hoàn thành NV): ………..
3. Họ và tên đảng viên ……..
– Đảng viên trình bày báo cáo tự kiểm điểm đảng viên trước tổ đảng, cá nhân tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ ….
– Đ/c chủ trì tóm tắt nội dung nhận xét của cấp ủy nơi đảng viên cư trú …………
– Ý kiến tham gia đóng góp của hội nghị:
3.1. Đồng chí ……..
3.2. Đồng chí ……….
– Đồng chí chủ trì hội nghị tóm tắt, kết luận và biểu quyết của đảng viên trong tổ:
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách HT Xuất sắc NV: ……….
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành Tốt NV: ……..
Hội nghị biểu quyết ở mức độ đảng viên đủ tư cách Hoàn thành NV: ………..
HN biểu quyết ở mức độ đảng viên vi phạm tư cách (không Hoàn thành NV): ………..
II – Tổng hợp toàn tổ Đảng: (12)
– Số đảng viên đủ tư cách HTTNV ……… = ………%
– Số đảng viên đủ tư cáh HTNV ………. = ……….%
– Số đảng viên vi phạm tư cách (không HTNV) …….. = ……….%
Hội nghị kết thức hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm 20….., trong hội nghị không có ý kiến nào khác và thống nhất thông qua biên bản./.
Thư ký. T/M TỔ ĐẢNG
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản đánh giá Đảng viên:
(1): Điền địa điểm họp
(2): Điền thành phần tham dự
(3): Điền tên Đảng viên vắng mặt, lý do
(4): Điền tên người chủ trì hội nghị
(5): Điền tên thư ký hội nghị
(6): Điền nội dung họp
(7): Điền họ tên của Đảng viên
(8):Báo cáo của Đảng viên
(9): Điền nhận xét của cấp uỷ nơi đảng viên cư trú.
(10): Điền ý kiến của hội nghị
(11): Điền tóm tắt, kết luận và biểu quyết cảu đảng viên
4. Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên:
* Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên
– Thứ nhất, về đối tượng
Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt, đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng). Đối với cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy vẫn phải đánh giá, xếp loại chất lượng.
– Thứ hai, về khung tiêu chí đánh giá
– Về tư tưởng chính trị; phẩm chất, đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc
+ Tư tưởng chính trị: Trung thành với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng.
+ Phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ.
+ Ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của địa phương, cơ quan, đơn vị; các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng, đóng đảng phí theo quy định; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi cư trú; trách nhiệm nêu gương của đảng viên.
+ Tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.
+ Kết quả đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân (nếu có).
– Về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
+ Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (đảng, chính quyền, đoàn thể).
+ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm. Đối với đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức cần làm rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm; tinh thần đổi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm; ý thức, thái độ phục vụ nhân dân…
+ Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có).
– Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm
– Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước
– Kết quả kiểm điểm theo gợi ý của cấp có thẩm quyền (nếu có)
– Thứ ba, về khung tiêu chuẩn các mức chất lượng
– Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
+ Là đảng viên thực sự tiêu biểu về năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống, luôn đi đầu về đổi mới sáng tạo, có sản phẩm cụ thể lượng hóa được, có nhiều thành tích nổi bật trong công tác được các đảng viên khác học tập, noi theo.
+ Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”; các tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.
+ Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số đảng viên được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trong từng tổ chức cơ sở đảng.
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ
– Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên; những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
– Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
– Hoàn thành nhiệm vụ
– Các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
– Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên.
– Không hoàn thành nhiệm vụ
Là đảng viên không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
– Cấp có thẩm quyền kết luận đánh giá có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
– Chỉ hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
– Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức xếp loại ở mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”.
– Đảng viên bị thi hành kỷ luật trong năm (một vi phạm bị xử lý kỷ luật chỉ tính một lần khi xếp loại).
– Thứ tư về trách nhiệm, thẩm quyền
– Đảng ủy cơ sở, chi bộ cơ sở chủ trì tổ chức thực hiện và xem xét, quyết định mức xếp loại chất lượng đảng viên.
– Từng đảng viên tự đánh giá, xếp loại chất lượng.
* Cách thức thực hiện
– Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Căn cứ các tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn mức chất lượng được quy định cụ thể cho từng đối tượng, đảng viên tự phân tích chất lượng (xác định cấp độ “Xuất sắc”, “Tốt”, “Trung bình”, “Kém” cho từng tiêu chí đánh giá cụ thể) và xem xét, tự nhận mức chất lượng trong Mẫu 02; báo cáo trước chi bộ trong cuộc họp kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên cuối năm.
– Bước 2: Quyết định xếp loại chất lượng đối với đảng viên
– Chi ủy (bí thư chi bộ nơi không có chi ủy) tổng hợp mức tự xếp loại của đảng viên; ý kiến nhận xét của chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi đảng viên cư trú để đề xuất mức xếp loại của từng đảng viên. Chi bộ tiến hành thảo luận mức xếp loại do chi ủy (bí thư chi bộ nơi không có chi ủy) đề xuất trước khi tiến hành bỏ phiếu.
– Chi ủy (bí thư chi bộ nơi không có chi ủy) tổ chức để đảng viên bỏ phiếu đề xuất mức xếp loại đối với từng đảng viên của chi bộ; sau đó, tổng hợp kết quả, đề xuất mức xếp loại chất lượng đối với từng đảng viên để báo cáo đảng ủy cơ sở.
– Bộ phận giúp việc cấp ủy tổng hợp, thẩm định báo cáo của các chi bộ trực thuộc để đảng ủy cơ sở xem xét quyết định xếp loại chất lượng đảng viên. Đối với chi bộ cơ sở do chi bộ quyết định xếp loại chất lượng đảng viên.