Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu Luật » Mẫu biên bản cấn trừ công nợ, bù trừ công nợ mới nhất 2023

Biểu mẫu Luật

Mẫu biên bản cấn trừ công nợ, bù trừ công nợ mới nhất 2023

  • 26/01/202326/01/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/01/2023
    Biểu mẫu Luật
    0

    Bù trừ công nợ là giao dịch mua bán và cung cấp hàng hóa lẫn nhau giữa hai đơn vị, khi đó các đối tượng sẽ vừa là người mua đồng thời cũng là người bán. Khi phát sinh giao dịch, giữa hai đơn vị phải lập biên bản bù trừ công nợ để cấn nợ cho nhau. Vậy Bù trừ công nợ được quy định như thế nào?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu biên bản bù trừ công nợ là gì?
    • 2 2. Biên bản bù trừ công nợ:
    • 3 3. Hướng dẫn viết biên bản trừ công nợ:
    • 4 4. Cách hạch toán bù trừ công nợ:
    • 5 5. Một số chính sách, quy định liên quan đến khi thanh toán bù trừ công nợ:

    1. Mẫu biên bản bù trừ công nợ là gì?

    Biên bản bù trừ công nợ là biên bản được lập khi hai bên mua và bán có phát sinh các nghiệp vụ mua bán qua lại lẫn nhau và đồng ý cấn trừ công nợ.

    Mẫu biên bản bù trừ công nợ là mẫu biên bản được sử dụng dùng để ghi chép việc bù trừ công nợ của công ty, của doanh nghiệp… đây cũng là một mẫu biên bản được sử dụng phổ biến trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay!

    Mẫu biên bản bù trừ công nợ là biên bản dùng để ghi nhận khi hai bên mua và bán phát sinh và bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ khi xảy ra tranh chấp hoặc kiện tụng.

    2. Biên bản bù trừ công nợ:

    Tên biên bản: Biên bản bù trừ công nợ

    Mẫu biên bản bù trừ công nợ mới nhất

    CÔNG TY ……….

    Số: ……

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ——————

    …., ngày…tháng…năm….

    BIÊN BẢN BÙ TRỪ CÔNG NỢ

    – Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa.

    – Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên.

    Hôm nay, ngày….

    Tại văn phòng Công ty ……,   địa chỉ:… chúng tôi gồm có:

    1. Bên A (Bên mua): ……..

    – Địa chỉ: …….

    – Điện thoại: …..   . Fax: …….

    – Đại diện: ……. . Chức vụ: ……..

    2. Bên B (Bên bán): ……

    – Địa chỉ: …..

    – Điện thoại: ……. Fax: ……

    – Đại diện: …….. Chức vụ: …….

    Sau khi bàn bạc cả 2 bên bên cùng thống nhất và thoả thuận một số nội dung sau:

    Tính đến Tháng…/…….. Bên A Còn nợ Bên B số tiền là: ……

    Hai bên đồng ý cấn trừ khoản nợ trên vào tiền nợ …….

    – Sau khi cấn trừ khoản công nợ trên thì số nợ bên A nợ bên B còn là………đ (hoặc hết nợ)

    Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    – Biên bản được thành lập làm 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm cơ sở hạch toán.

    ĐẠI DIỆN BÊN A

    (Ký và ghi rõ họ tên, có đóng dấu xác nhận)

    ĐẠI DIỆN BÊN B

    (Ký và ghi rõ họ tên, có đóng dấu xác nhận)

    3. Hướng dẫn viết biên bản trừ công nợ:

    – Tên biên bản: Biên bản bù trừ công nợ

    – Ghi rõ thông tin ngày lập biên bản: phải ghi chi tiết, vào hồi…giờ…phút, ngày…tháng…năm..

    – Ghi nội dung thông tin hai bên liên quan

    + Họ tên

    + Địa chỉ

    + Liên hệ: SĐT, email,..

    + Đại diện:..

    – Nội dung biên bản

    + Ghi rõ bên A hoặc bên B là người vay nợ

    + Số tiền vay là bao nhiêu?

    + Số tiền vay sẽ được cấn nợ như thế nào?

    + Sau khi cấn trừ thì còn nợ hay không?

    – Ký tên: hai bên A, B ký tên

    4. Cách hạch toán bù trừ công nợ:

    Bù trừ công nợ?

    Khi một đối tượng vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp (vừa có công nợ phải thu, vừa có công nợ phải trả), để cấn trừ giữa công nợ, kế toán sẽ:

    + Xác định các chứng từ công nợ phải thu và chứng từ công nợ phải trả của đối tượng;

    + Thực hiện bù trừ giữa công nợ phải thu và công nợ phải trả của đối tượng;

    + Cập nhật việc bù trừ công nợ vào sổ theo dõi công nợ của đối tượng.

    Và khi các bên bù trừ công nợ có nghĩa giữa các đơn vị giao dịch mua bán với nhau và cung cấp hàng hóa lẫn nhau khi đó các đối tượng vừa là người bán đồng thời cũng là người mua thì các bạn cần lập biên bản bù trừ công nợ để cấn trừ cho nhau.

    Hàng tháng các đơn vị thành viên làm Biên bản đối chiếu công nợ riêng cho khách hàng về Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong tháng và tổng cộng số tiền trong tháng. Kế toán cần kiểm tra lại tất cả hóa đơn mua hàng của đơn vị thành viên mà mình đối chiếu công nợ.

    Trong trường hợp có sai lệch 2 bên kế toán phải đối chiếu lại với bên thành viên, làm rõ nguyên nhân. Nếu là do lỗi của Chi nhánh B đối với chi nhánh A về số lượng có tăng hơn so với hóa đơn thì chi nhánh A ngay lập tức hủy biên bản đối chiếu công nợ với Chi nhánh B. Và yêu cầu chi nhánh B phải xác nhận và làm lại biên bản đối chiếu.

    Các chứng từ cần có để việc bù trừ công nợ là hợp lệ

    – Hợp đồng mua bán hàng hóa (Trong điều khoản hợp đồng ghi rõ hình thức thanh toán bù trừ công nợ)

    – Biên bản giao hàng, xuất kho

    – Hóa đơn GTGT

    – Biên bản đối chiếu công nợ hai bên (Có xác nhận của hai bên)

    – Biên bản bù trừ công nợ (Có xác nhận của hai bên)

    – Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Phiếu thu (Nếu phần chênh lệch dưới 20 triệu đồng; Giấy báo nợ / Giấy báo có của ngân hàng nếu phần chênh lệch từ 20 triệu đồng trở lên)

    Cách hạch toán bù trừ công nợ

    – Khi Bán hàng hóa:

    Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán

    + Doanh thu:

    Nợ TK 131 (chi tiết)

    Có TK 511

    Có TK 3331

    + Giá vốn:

    Nợ TK 632:

    Có TK 155, 156

    – Khi mua hàng

    Nợ TK 152, 153, 156…

    Nợ TK 133

    Có TK 331

    – Bù trừ công nợ

    Nợ TK 331

    Có TK 131

    – Xử lý phần chênh lệch

    + Nếu sau khi bù trừ, doanh nghiệp còn phải thanh toán:

    Nợ TK 331

    Có TK 111, 112

    + Nếu sau khi bù trừ, khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp:

    Nợ TK 111, 112

    Có TK 131

    Ví dụ:

    Công ty Hương Hồng bán 10 máy tính cho Công ty Hoa Việt với tổng giá trị 110 triệu đồng (thuế GTGT 10%); 20/9, Công ty Hoa Việt bán cho Công ty Hương Hồng 20 bộ bàn ghế văn phòng với tổng giá 132 triệu đồng (Thuế GTGT 10%). Hợp đồng kinh tế giữa 2 công ty ghi rõ phương thức thanh toán bù trừ. Ngày 25/9, hai công ty làm biên bản bù trừ công nợ.

    Kế toán tại Công ty Hương Hồng sẽ hạch toán như sau:

    + Khi bán hàng:

    Nợ TK 131/LV: 110.000.000

    Có TK 5111: 100.000.000

    Có TK 3331: 10.000.000

    + Khi mua hàng

    Nợ TK 153: 120.000.000

    Nợ TK 133:  12.000.000

    Có TK 331/LV: 132.000.000

    + Thanh toán bù trừ:

    Nợ TK 331/LV: 110.000.000

    Có TK 131/LV: 110.000.000

    + Thanh toán phần còn thiếu:

    Nợ TK 331/LV: 22.000.000

    Có TK 112: 22.000.000

    Hồ sơ thanh toán bù trừ công nợ:

    – Bảng công nợ chi tiết đã thanh toán và còn nợ của khách hàng;

    – Hợp đồng kinh tế (có ghi rõ phương thức thanh toán nếu chưa có quy định thanh toán bù trừ công nợ thì ký phụ lục hợp đồng bổ sung phương thức thanh toán bù trừ công nợ);

    – Thanh lý hợp đồng;

    – Biên bản giao hàng hay nghiệm thu, xuất kho;

    – Bản đối chiếu công nợ có ký tá xác nhận của hai bên;

    – Các chứng từ đã từng thanh toán của hai bên: phiếu chi, giấy báo Nợ…;

    – Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường;

    – Biên bản bù trừ công nợ có xác nhận của hai bên;

    – Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với phần chênh lệch sau khi bù trừ công nợ.

    5. Một số chính sách, quy định liên quan đến khi thanh toán bù trừ công nợ:

    Về thuế GTGT:

    Căn cứ theo khoản 10 điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định các trường hợp không dùng tiền mặt được khấu trừ thuế GTGT:

    “4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:

    a) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên làm căn cứ khấu trừ thuế.

    b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ.”

    Về thuế TNDN:

    Căn cứ tại quy định khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định các khoản được trừ khi tính thuế TNDN:

    “2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

    “1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

    b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

    c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. “

     Để việc thanh toán bù trừ công nợ hợp lý và được khấu trừ thuế GTGT thì cần:

    – Hợp đồng mua bán (quy định rõ trong hợp đồng về việc thanh toán bù trừ công nợ)

    – Biên bản bù trừ công nợ 2 bên (Phải có xác nhận của 2 bên)

    – Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bù trừ

    Công nợ


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu biên bản xác nhận công nợ bằng tiếng Anh, song ngữ

    Hiện nay, vấn đề hợp tác kinh doanh diễn ra hết sức phổ biến ở nước ta. Hợp tác kinh doanh giúp các bên thu được lợi ích về kinh tế, giúp doanh nghiệp của mình phát triển, đạt được những thành tự nhất định. Vậy việc xử lý công nợ trong hợp tác kinh doanh như thế nào?

    Mẫu biên bản cấn trừ công nợ bằng tiếng Anh, song ngữ

    Cấn trừ công nợ là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu biên bản cấn trừ công nợ song ngữ? Mẫu biên bản cấn trừ công nợ tiếng Anh? Hướng dẫn viết?

    VSDC là gì? Chức năng, nhiệm vụ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

    VSDC là gì? Chức năng, nhiệm vụ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?

    Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là gì?

    Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là gì? Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam? Quy định về thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?

    Mẫu quyết định trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ chi tiết nhất

    Mẫu quyết định trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ là gì? Mẫu quyết định trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ? Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ? Các đối tượng không chịu phí sử dụng đường bộ? Hồ sơ và cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại phí sử dụng đường bộ?

    Mẫu đơn xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử và hướng dẫn viết đơn mới nhất

    Đơn xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử là gì? Mục đích của đơn xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử? Mẫu đơn xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử? Hướng dẫn viết đơn xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử? Quy định về tham gia hoạt động thanh toán bù trừ điện tử?

    Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ chi tiết nhất

    Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ là gì? Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ chi tiết nhất? Hướng dẫn viết Mẫu giấy đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ chi tiết nhất? Một số quy định pháp luật khác?

    Mẫu đơn xin xác nhận hoàn tất công nợ và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất

    Đơn xin xác nhận hoàn tất công nợ là gì? Mục đích của đơn xin xác nhận hoàn tất công nợ? Mẫu đơn xin xác nhận hoàn tất công nợ? Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận hoàn tất công nợ? Công nợ là gì?

    Bù trừ nghĩa vụ là gì? Bù trừ nghĩa vụ được thực hiện khi nào?

    Bù trừ nghĩa vụ là gi? Các yếu tố cấu thành quan hệ nghĩa vụ? Quy định về thực hiện bù nghĩa vụ bù trừ?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ