Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu

Mẫu biên bản bàn giao tài sản đấu giá và hướng dẫn cách lập

  • 30/03/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    30/03/2023
    Biểu mẫu
    0

    Tài sản sau cuộc đấu giá sẽ được bàn giao lại cho người đầu giá thành công tài sản đó. Cơ quan có thẩm quyền sẽ bàn giao tài sản cho người đó và lập biên bản bản giao tài sản để làm chứng cứ chứng minh sự giao nhận tài sản này. Sau đây là mẫu biên bản bàn giao tài sản đấu giá và hướng dẫn cách lập. 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm mẫu biên bản tài sản và nguyên tắc giao, nhận tài sản đấu giá:
        • 1.1 1.1. Khái niệm mẫu biên bản tài sản:
        • 1.2 1.2. Nguyên tắc giao, nhận tài sản đấu giá:
      • 2 2. Giá trị pháp lý của biên bản bàn giao tài sản đấu giá:
      • 3 3. Hướng dẫn việc lập biên bản bàn giao tài sản bán đấu giá:
      • 4  4. Mẫu biên bản bàn giao tài sản đấu giá:

      1. Khái niệm mẫu biên bản tài sản và nguyên tắc giao, nhận tài sản đấu giá:

      1.1. Khái niệm mẫu biên bản tài sản:

      Bàn giao tài sản đấu giá là việc xác nhận rằng có sự chuyển giao tài sản giữa cá nhân với nhau hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau. Ở nước ta hiện nay, việc bàn giao tài sản thường không được xác lập bằng văn bản thể hiện rõ các mục đích và nội dung của việc chuyển giao tài sản đấu giá. 

      1.2. Nguyên tắc giao, nhận tài sản đấu giá:

      Việc bàn giao và tiếp nhận tài sản giữa các bên trao và bên nhận quy định tại mục 1 phần I Thông tư trên được tiến hành theo các nguyên tắc sau:

      –  Mọi tài sản trước khi bàn giao phải kiểm đếm và đánh giá sơ bộ theo cơ sở giá trị thực tế tại thời điểm và địa điểm bàn giao; còn về nhà, đất đánh giá chi tiết theo khung giá của UBND địa phương (nơi có nhà, đất bàn giao) quy định và cũng phải được phân định rõ ràng nguồn gốc vốn tạo lập của các tài sản.

      – Đối với tài sản bàn giao là bất động sản, khi bàn giao tài sản phải bàn giao đầy đủ giấy tờ về tài sản. Đối với những công trình xây dựng, lắp dang dở bên giao phải bàn giao các tài liệu: giấy phép đầu tư, kế hoạch sử dụng đất, dự toán, báo cáo kinh tế kĩ đã được phê duyệt…; số vốn đã giải ngân theo từng nguồn thực tế quyết toán xong các hạng mục tại ngày bàn giao (có xác nhận của cơ quan cấp vốn); để cơ quan tiếp nhận quản lý và sử dụng theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền.

      – Khi thực hiện bàn giao phải lập biên bản giao nhận tài sản theo đúng biểu mẫu quy định, ghi cụ thể, chi tiết số lượng tài sản, giá trị và mang theo những giấy tờ có nguồn gốc về tài sản bàn giao. Biên bản bàn giao tài sản phải có chữ ký xác nhận của cơ quan Thuế (Quản lý công sản) đồng hạng.

      2. Giá trị pháp lý của biên bản bàn giao tài sản đấu giá:

      Bàn giao là việc xác nhận quá trình chuyển nhượng tài sản giữa cá nhân với nhau hay giữa các công ty hoặc giữa cá nhân với tổ chức khác

      Thông qua quy trình làm việc, giao dịch, có thể vì nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan nên việc bàn giao dễ dẫn đến những mâu thuẫn và việc xử lý các vấn đề nảy sinh về sau sẽ rất khó khăn phức tạp nếu không xác định được thực tế tài sản đã bàn giao. Vì thế, biên bản bàn giao có giá trị không cao đối với các vụ việc trên.

      Khi lập biên bản bàn giao cần có chữ ký của các bên (Bên bàn giao tài sản và bên nhận bàn giao tài sản) nhằm bảo đảm tính chất pháp lý của biên bản. Chỉ khi lập lại thành biên bản với những tài sản được bàn giao đã có chữ ký từng bên thì khi xung đột diễn ra mới dễ phân biệt được bên đó có tội.

      Do vậy, việc lập lại văn bản, biên bàn bàn giao có vai trò rất lớn đối với tính pháp lý. Ngay kể cả trong những mối quan hệ bình thường cũng nên có biên bản bàn giao riêng nhằm hạn chế mâu thuẫn.

      3. Hướng dẫn việc lập biên bản bàn giao tài sản bán đấu giá:

      – Nêu rõ thời gian, địa điểm thực hiện bàn giao và lập biên bản;

      – Cung cấp các thông tin cá nhân, thông tin liên hệ giữa bên giao và bên nhận tài sản

      – Ghi cụ thể, chi tiết, dễ nhớ nhất các thông tin cơ bản của tài sản: Tên chủ sở hữu, kích thước, đặc điểm nhận dạng, hiện trạng thực tế và giá trị của tài sản. ..

      – Nêu rõ nghĩa vụ cũng như quyền lợi đã thoả thuận với tài sản sau khi bàn giao. ..

      – Chữ ký của đại diện hai bên (nếu cần có thể có cả chữ ký của người được uỷ quyền).

       4. Mẫu biên bản bàn giao tài sản đấu giá:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      MẪU  BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007của Bộ Tài chính)

      Thực hiện Quyết định (công văn) số …. ngày….của… về việc…

      Hôm nay, ngày….. tháng…. Năm…., chúng tôi gồm:

      A- Đại diện Bên giao:

      1. Ông:…..

      Chức vụ:….

      2. Ông :….

      Chức vụ:….

      B- Đại diện bên nhận:

      1. Ông : …..

      Chức vụ:….

      2. Ông:….

      Chức vụ:….

      C- Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:

      1. Ông:….

      Chức vụ:….

      2. Ông:…..

      Chức vụ:….

      Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:

      Phần A. Bàn giao tài sản là nhà, đất tại……(theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)

      I/ Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất

      1. Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:

      1.1.Tổng số ngôi nhà: ….. cái

      – Diện tích xây dựng: …..m2    Diện tích sàn: ….. m2

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …… Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: …..Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:…..Ngàn đồng

      1.2. Tổng số vật kiến trúc và tài sản khác:

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán:  …..Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:  …..Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: …..Ngàn đồng

      2. Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:

      2.1. Nhà số 1 (A…):

      – Diện tích xây dựng: …..m2         Diện tích sàn sử dụng: …… m2

      – Cấp hạng nhà: …. Số tầng: …..

      – Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):….. Ngàn đồng

      – Năm xây dựng: …. Năm cải tạo, sửa chữa lớn:…..

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …. Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: …… Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:….. Ngàn đồng

      2.2. Nhà số 2 (B…):

      – Diện tích xây dựng: …..m2           Diện tích sàn: …m2

      – Cấp hạng nhà: …..Số tầng: …..

      – Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):….. Ngàn đồng

      – Năm xây dựng: ….. Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ….

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: … Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ….. Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ….. Ngàn đồng

      2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)

      – Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao… ): ….Ngàn đồng

      – Năm xây dựng: ….. Năm cải tạo, sửa chữa lớn: …..

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …. Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ….. Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: …Ngàn đồng

      2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà..)

      – Số lượng: …. Cái

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …. Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ….. Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ….. Ngàn đồng

      II. Về đất

      1. Nguồn gốc đất:

      a. Cơ quan giao đất: …. Quyết định số: ……

      b. Bản đồ giao đất số:….Cơ quan lập bản đồ: …..

      c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……ngày…tháng…năm…

      d. Diện tích đất được giao: ……m2

      e. Giá trị quyền sử dụng đất: …..Ngàn đồng

      2. Hiện trạng đất  khi bàn giao:

      a. Tổng diện tích khuôn viên:…….m2

      b. Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền…….m2

      c. Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý……

      II. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao

      1. Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:

      a Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,…

      b Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,….

      c Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:

      2. Các hồ sơ về đất:

      a Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,….

      b Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, toạ đồ vị trí đất,….

      c Các giấy tờ khác liên quan đến đất:

      3. Các giấy tờ hồ sơ khác:

      Phần B: Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm quyền)

      1/ Tài sản thực hiện bàn giao:

      STT

      Danh mục tài sản bàn giao

      Số lượng (cái)

      Giá trị tài sản bàn giao (ngàn đồng)

      Hiện trạng tài sản bàn giao

      Theo sổ sách kế toán

      Theo thực tế đánh giá lại

      Nguyên giá

      Giá trị còn lại

      Nguyên giá theo giá hiện hành

      Giá trị còn lại theo giá hiện hành

      Tỷ lệ còn lại

      %

      Ghi chú (mô tả tài sản bàn giao)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:

      IV. Ý kiến các bên giao nhận

      1. Bên nhận: ……

      2. Bên giao: ……

       

      ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

      (Ký tên và đóng dấu)

      ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

      (Ký tên và đóng dấu)

       

      Đại diện các cơ quan chứng kiến

      ĐƠN VỊ A

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      ĐƠN VỊ B

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      ĐƠN VỊ C

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Các văn bản luật sử dụng trong bài viết: 

      – Thông tư của bộ tài chính số 43-tc/qlcs ngày 31 tháng 7 năm 1996 hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hcsn, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

      – Thông tư số 122/2007/tt-btc của bộ tài chính: sửa đổi, bổ sung một số nội dung của thông tư số 43 tc/qlcs ngày 31/7/1996 của bộ tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Bán đấu giá tài sản

        Mẫu biên bản bàn giao


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Điều kiện, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá mới nhất

        Đấu giá tài sản là hình thức bán tài sản có từ hai người trở lên tham gia đấu giá theo nguyên tắc, trình tự và thủ tục được quy định tại Luật đấu giá tài sản. Dưới đây là bài phân tích về điều kiện, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá mới nhất.

        ảnh chủ đề

        Chi phí tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất được tính thế nào?

        Chi phí để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất. Phương án đấu giá quyền sử dụng đất. Quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất.

        ảnh chủ đề

        Mẫu biên bản bàn giao tình trạng hồ sơ mới nhất năm 2023

        Trong công việc khi bàn giao lại cho người khác một vấn đề nào đó như tài sản, công việc, hồ sơ, hàng hóa,… hiện mình đang nắm giữ cần có một biên bản bàn giao rõ ràng. Biên bản bàn giao sẽ ghi lại cụ thể những thông tin như người bàn giao, người nhận, nội dung bàn giao là gì…

        ảnh chủ đề

        Đấu giá tài sản công là gì? Giá khởi điểm của tài sản công?

        Khái niệm về đấu giá tài sản? Tài sản công là gì? Đấu giá tài sản công?

        ảnh chủ đề

        Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan chức năng

        Hồ sơ của vụ án sẽ được cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan chức năng để điều tra vụ án và việc bàn giao này sẽ được ghi nhận lại bằng biên bản bàn giao. Vậy, Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan chức năng có nội dung như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Mẫu biên bản bàn giao vũ khí, công cụ hỗ trợ (06-BBBG) và hướng dẫn chi tiết nhất

        Khi tiến hành hoạt động điều chuyển tài sản là vũ khí, công cụ hỗ trợ, thì các cơ quan sẽ cần phải sử dụng đến văn bản ghi nhận về việc bàn giao vũ khí, công cụ hỗ trợ, văn bản đó có tên gọi chính là Biên bản bàn giao vũ khí, công cụ hỗ trợ.

        ảnh chủ đề

        Mẫu biên bản bàn giao hồ sơ vi phạm hành chính (59/BB-BGHS) chi tiết

        Trên cơ sở quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự, cơ quan có thẩm quyền xử lý hành chính lập biên bản bàn giao hồ sơ theo quy định của pháp luật.

        ảnh chủ đề

        Bán đấu giá tài sản là gì? Quy định lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản?

        Bán đấu giá tài sản là gì? Quy định lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản?

        ảnh chủ đề

        Mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản để bảo quản chi tiết nhất

        Mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản để bảo quản là gì, mục đích của mẫu biên bản? Mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản để bảo quản? Hướng dẫn soạn thảo biên bản? Những quy định liên quan đến bàn giao, tiếp nhận tài sản để bảo quản?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|744699|
        "