Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu biên bản bàn giao tài sản, công cụ

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong các trường hợp cá nhân, tổ chức cần bàn giao lại tài sản, công cụ cho cá nhân, tổ chức khác, các bên sẽ thực hiện việc bàn giao thông qua biên bản bàn giao. Vậy biên bản bàn giao tài sản, công cụ có nội dung và hình thức như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu biên bản bàn giao tài sản, công cụ là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản bàn giao tài sản, công cụ:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:

      1. Mẫu biên bản bàn giao tài sản, công cụ là gì?

      Mẫu biên bản bàn giao tài sản, công cụ là văn bản sử dụng trong các trường hợp cụ thể khi ban giao tài sản là nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất hoặc là bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị. Biên bản bàn giao tài sản, công cụ có nội dung thống kê tài sản, công cụ, dụng cụ giao nhận, số lượng, chất lượng, tình trạng tài sản, công cụ.

      Biên bản bàn giao tài sản là văn bản nhằm thể hiện sự chuyển giao tài sản giữa cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức này cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác, biên bản thể hiện sự bàn giao của hai bên, hai bên thống kê tài sản, công cụ, dụng cụ, biên bản giúp quá trình bàn giao tài sản diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn.

      Sau khi bàn giao hoàn tất, người nhận bàn giao sẽ tiếp tục chịu trách nhiệm bảo quản hoặc sử dụng tiếp tài sản theo quy định. Biên bản bàn giao tài sản được sử dụng nhằm mục đích xác nhận việc bàn giao tài sản khi: công trình xây dựng đã được hoàn thành, mua sắm tài sản, công cụ…Biên bản bàn giao tài sản, công cụ được lập thành biên bản nhằm mục đích như lưu lại chứng cứ khi có tranh chấp, biên bản nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các bên.

      Theo quy định tại Bộ Luật dân sự 2015, việc bàn giao tài sản, công cụ phải được lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của các bên, vì chỉ khi xác lập thành thành văn bản đối với các tài sản được bàn giao và có sự xác nhân của các bên thì khi tranh chấp xảy ra mới được tòa án bảo vệ quyền lợi.

      2. Mẫu biên bản bàn giao tài sản, công cụ:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN

      Hôm nay, ngày…/…../….., tại………

      Chúng tôi gồm:

      I. Bên giao:

      Ông/Bà: ……

      Chức danh:………….. Bộ phận: ……….

      II. Bên nhận:

      Ông/Bà: …………

      Chức danh:………Bộ phận: ……

      III. Nội dung bàn giao

      Vì lý do ………………… nên bên …………. đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên ……………… tại: ………… theo bảng thống kê chi tiết sau:

      STT

      Tên tài sản

      Đơn vị

      Số lượng

      Tình trạng

      Thành tiền

      Chữ ký nhận

      Bên giao cam đoan rằng toàn bộ tài sản đã được bàn giao đầy đủ, đúng số lượng, chất lượng. Kể từ ngày ……… số tài sản trên sẽ do bên ………. chịu trách nhiệm quản lý.

      Biên bản được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ một bản./..

      Bên giao

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Bên nhận

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Bên làm chứng

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Mẫu 2:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      –––––––––––––––––––––––

      BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN

      (Ban hành kèm theo Thông tư số …./…../TT-BTC ngày …./…../……. của Bộ Tài chính)

      Thực hiện Quyết định (công văn) số .. ngày ….của ………. về việc…………

      Hôm nay, ngày …. tháng …. năm………., chúng tôi gồm:

      A- Đại diện Bên giao:

      1. Ông…………

      Chức vụ:……….

      2. Ông……………..

      Chức vụ:………….

      B- Đại diện bên nhận:

      1. Ông………………..

      Chức vụ:………………..

      2. Ông……………………..

      Chức vụ:……………………

      C- Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:

      1. Ông……….

      Chức vụ:…………..

      2. Ông…………

      Chức vụ:…………..

      Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:

      Phần A. Bàn giao tài sản là nhà, đất tại (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)

      I/ Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất

      1. Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:

      1.1.Tổng số ngôi nhà: …………….cái

      – Diện tích xây dựng: ……………..m2 Diện tích sàn:….. m2

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …………..Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ……….Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:………………….Ngàn đồng

      1.2. Tổng số vật kiến trúc và tài sản khác:

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ……………Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ………..Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ………………….Ngàn đồng

      2. Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:

      2.1. Nhà số 1 (A…):

      – Diện tích xây dựng: ……. m² Diện tích sàn sử dụng: …….. m²

      – Cấp hạng nhà: …………. Số tầng: ……

      – Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,..nhận bàn giao..): ……Ngàn đồng

      – Năm xây dựng: …………….. Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ……………..

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: …………Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: …………..Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:……….Ngàn đồng

      2.2. Nhà số 2 (B…):

      – Diện tích xây dựng: ……….. m2 Diện tích sàn: ……………….. m2

      – Cấp hạng nhà: ………….. Số tầng: ……………..

      – Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,..nhận bàn giao..): …….Ngàn đồng

      – Năm xây dựng: …………….. Năm cải tạo, sửa chữa lớn: …………………

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ……….Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ………….Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: Ngàn đồng

      2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)

      – Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,..nhận bàn giao..):……..Ngàn đồng

      – Năm xây dựng:…….. Năm cải tạo, sửa chữa lớn:………

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ………………..Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ……………Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:…………………..Ngàn đồng

      2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà..)

      – Số lượng: …………Cái

      – Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ……………Ngàn đồng

      – Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:………….. Ngàn đồng

      – Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:……… Ngàn đồng

      II. Về đất

      1. Nguồn gốc đất:

      a. Cơ quan giao đất: ……… Quyết định số: ………..

      b. Bản đồ giao đất số: ………. Cơ quan lập bản đồ: ………….

      c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……ngày…..tháng……năm……………

      d. Diện tích đất được giao: …………..m2

      e. Giá trị quyền sử dụng đất: ………. Ngàn đồng

      2. Hiện trạng đất khi bàn giao:

      a. Tổng diện tích khuôn viên: ………………..m2

      b. Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ………….. m2

      c. Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý: …………….

      III. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao

      1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:

      a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,…

      b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,….

      c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:

      2- Các hồ sơ về đất:

      a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,….

      b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, toạ đồ vị trí đất,….

      c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:

      3- Các giấy tờ hồ sơ khác:

      Phần B: Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm quyền)

      1/ Tài sản thực hiện bàn giao:

      STTDanh mục tài sản bàn giaoSố lượng
      (cái)
      Giá trị tài sản bàn giao (ngàn đồng)Hiện trạng tài sản bàn giao
      Theo sổ sách kế toánTheo thực tế đánh giá lại
      Nguyên giáGiá trị còn lạiNguyên giá theo giá hiện hànhGiá trị còn lại theo giá hiện hànhTỷ lệ còn lại
      %
      Ghi chú (mô tả tài sản bàn giao)

      2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:

      ……………

      IV. Ý kiến các bên giao, nhận

      Bên nhận: ……..

      Bên giao: ………….

      ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

      (Ký tên và đóng dấu)

      ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

      (Ký tên và đóng dấu)

      Đại diện các cơ quan chứng kiến

      Đơn vị A

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Đơn vị B

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Đơn vị C

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:

      Biên bản bàn giao tài sản, công cụ cần có các nội dung sau:

      Thời gian, địa điểm tiến hành bàn giao và lập biên bản;

      Thông tin cá nhân, thông tin liên lạc giữa bên giao và bên nhận;

      Ghi đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu nhất những thông tin quan trọng của tài sản: Tên gọi, số lượng, thông số nhận dạng, tình trạng thực tế, giá trị của tài sản…

      Điều kiện cũng như trách nhiệm và cam kết đối với tài sản sau khi bàn giao…

      Chữ ký của cả hai bên, nếu cần thiết có thể có cả chữ ký của người làm chứng.

      Khi soạn thảo biên bản, người viết biên bản cần đảm bảo chính xác cả về nội dung và hình thức biên bản: Biên bản cần nêu rõ thời gian, địa điểm tiến hành bàn giao và lập biên bản; ghi rõ và đầy đủ đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin liên lạc giữa bên giao và bên nhận; Ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nhất những thông tin quan trọng của tài sản: tên gọi, số lượng, thông số nhận dạng, tình trạng thực tế, giá trị của tài sản…Các bên cần nêu cụ thể điều kiện cũng như trách nhiệm và cam kết đối với tài sản sau khi bàn giao…Phần chữ ký của cả hai bên là bắt buộc, chữ ký này là bằng chứng cho sự đồng tính của cả hai bên. Đối với những biên bản không được đóng dấu hoặc ký tên rõ ràng thì tờ giấy đó không có giá trị hợp pháp. Hai bên xác nhận chính xác nội dung biên bản và ký tên, biên bản sau khi ký tên xác nhận sẽ không thể thay đổi cả về nội dung và hình thức.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ