Để công tác quản lý vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp được hiệu quả hơn, việc báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp có vai trò rất quan trọng.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp là gì?
- 2 2. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
- 4 4. Quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
- 4.1 4.1. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
- 4.2 4.2. Đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
- 4.3 4.3. Điều kiện tồn tại nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV:
- 4.4 4.4. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm:
1. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp là gì?
Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp là hành lang bảo vệ an toàn các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không tức khoảng không gian dọc theo đường cáp điện và được giới hạn về các phía là 0,5m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về việc vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện.
Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp được ban hành kèm theo
2. Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
BÁO CÁO VI PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
Số TT | Đơn vị trực thuộc | Cấp điện áp (kV) | Tổng số vụ vi phạm | Phân loại vụ vi phạm tồn cuối kỳ báo cáo (Vi phạm Điều 12, Điều 13,… NĐ | ||||||||||||
Tồn đầu kỳ báo cáo | Phát sinh tăng trong kỳ báo cáo | Giảm trong kỳ do cải tạo lưới điện | Giảm trong kỳ do xử lý khác | Tồn cuối kỳ báo cáo | (Ghi vi phạm Điều… của Văn bản QPPL…) | (Ghi vi phạm Văn bản QPPL…) | ||||||||||
Khoản … | Khoản … | Khoản … | Khoản … | … | Điều … | …… | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=4+5-6-7 | 9 | 10 | 11 | 12 | … | … | … | ||
I | Đường dây dẫn điện trên không | |||||||||||||||
1 | 6 | |||||||||||||||
10 | ||||||||||||||||
… | ||||||||||||||||
2 | … | |||||||||||||||
Cộng (Theo cấp điện áp) | 6 10 … | |||||||||||||||
II | Đường cáp điện ngầm | |||||||||||||||
1 | 6 | |||||||||||||||
… | ||||||||||||||||
2 | … | |||||||||||||||
Cộng (Theo cấp điện áp) | 6 10 … |
Đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
Mẫu báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp phải đảm bảo về nội dung, bao gồm các nội dung về:
– Đơn vị trực thuộc
– Cấp điện áp (kV)
– Tổng số vụ vi phạm: Tồn đầu kỳ báo cáo, Phát sinh tăng trong kỳ báo cáo, Giảm trong kỳ do cải tạo lưới điện, Giảm trong kỳ do xử lý khác, Tồn cuối kỳ báo cáo
– Phân loại vụ vi phạm tồn cuối kỳ báo cáo: Ghi vi phạm Điều… của Văn bản QPPL…, Ghi vi phạm Văn bản QPPL…
– Xác nhận của đơn vị báo cáo
4. Quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp:
Căn cứ pháp lý:
4.1. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
– Đối với đường dây dẫn điện trên không, hành lang bảo vệ an toàn được quy định như sau:
+ Chiều dài hành lang được tính từ vị trí đường dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm này đến vị trí đường dây đi vào ranh giới bảo vệ của trạm kế tiếp;
+ Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh theo quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 22 kV | 35 kV | 110 kV | 220 kV | 500 kV | ||
Dây bọc | Dây trần | Dây bọc | Dây trần | Dây trần | Dây trần | Dây trần | |
Khoảng cách | 1,0 m | 2,0 m | 1,5 m | 3,0 m | 4,0 m | 6,0 m | 7,0 m |
+ Chiều cao hành lang được tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 35 kV | 110 kV | 220 kV | 500 kV |
Khoảng cách | 2,0 m | 3,0 m | 4,0 m | 6,0 m |
– Đối với các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không, hành lang bảo vệ an toàn được giới hạn về các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.
4.2. Đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
– Đối với khoảng cách của cây trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không, khoảng cách được quy định như sau:
+ Đối với đường dây dẫn điện có điện áp đến 35 kV trong thành phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn điện ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 35 kV | |
Khoảng cách | Dây bọc | Dây trần |
0,7 m | 1,5 m |
+ Đối với đường dây có điện áp từ 110 kV đến 500 kV trong thành phố, thị xã, thị trấn thì không được để cây cao hơn dây dẫn thấp nhất trừ trường hợp đặc biệt phải có biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn và được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cho phép. Khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:
Điện áp | 110 kV | 220 kV | 500 kV |
Khoảng cách | Dây trần | ||
2,0 m | 3,0 m | 4,5 m |
+ Đối với đường dây ngoài thành phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ điểm cao nhất của cây theo chiều thẳng đứng đến độ cao của dây dẫn thấp nhất khi đang ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 35 kV | 110 kV | 220 kV | 500 kV | |
Khoảng cách | Dây bọc | Dây trần | Dây trần | ||
0,7 m | 2,0 m | 3,0 m | 4,0 m | 6,0 m |
+ Đối với đường dây dẫn điện trên không vượt qua rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, vườn trồng cây thì khoảng cách theo phương thẳng đứng từ chiều cao trung bình của cây đã phát triển tối đa đến dây dẫn điện thấp nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
– Đối với khoảng cách của cây ở ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không và ngoài thành phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ đến bộ phận bất kỳ của đường dây không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 35 kV | 110 và 220 kV | 500 kV |
Khoảng cách | 0,7 m | 1,0 m | 2,0 m |
– Đối với cây phát triển nhanh trong khoảng thời gian 03 tháng có khả năng vi phạm khoảng cách quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và những cây không còn hiệu quả kinh tế nếu chặt ngọn, tỉa cành, thì phải chặt bỏ và cấm trồng mới.
– Các loại cây lương thực như lúa, hoa màu và cây chỉ được trồng cách mép móng cột điện, móng néo ít nhất là 0,5 m.
4.3. Điều kiện tồn tại nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV:
Nhà ở, công trình xây dựng được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.
– Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận công trình lưới điện cao áp.
– Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 35 kV | 110 kV | 220 kV |
Khoảng cách | 3,0 m | 4,0 m | 6,0 m |
– Cường độ điện trường nhỏ hơn 5 kV/m tại điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt đất một (01) mét và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kV/m tại điểm bất kỳ ở bên trong nhà cách mặt đất một (01) mét.
– Đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp 220 kV, ngoài đáp ứng các điều kiện trên, các kết cấu kim loại của nhà ở, công trình còn phải được nối đất theo quy định về kỹ thuật nối đất.
– Bộ Công Thương quy định chi tiết về phạm vi, kỹ thuật nối đất kết cấu kim loại của nhà ở, công trình trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không đối với điện áp từ 220 kv trở lên.
4.4. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm:
Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm được quy định như sau:
– Chiều dài hành lang được tính từ vị trí cáp ra khỏi ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm này đến vị trí vào ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm kế tiếp.
– Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi:
+ Mặt ngoài của mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;
+ Hai mặt thẳng đứng cách mặt ngoài của vỏ cáp hoặc sợi cáp ngoài cùng về hai phía của đường cáp điện ngầm đối với cáp đặt trực tiếp trong đất, trong nước được quy định trong bảng sau:
Loại cáp điện | Đặt trực tiếp trong đất | Đặt trong nước | ||
Đất ổn định | Đất không ổn định | Nơi không có tàu thuyền qua lại | Nơi có tàu thuyền qua lại | |
Khoảng cách | 1,0 m | 1,5 m | 20,0 m | 100,0 m |
– Chiều cao được tính từ mặt đất hoặc mặt nước đến
+ Mặt ngoài của đáy móng mương cáp đối với cáp đặt trong mương cáp;
+ Độ sâu thấp hơn điểm thấp nhất của vỏ cáp là 1,5 m đối với cáp đặt trực tiếp trong đất hoặc trong nước.
Như vậy, quy định của pháp luật hiện hành đã quy định cụ thể về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, theo đó các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp; nhà ở, công trình phải đảm bảo theo đúng quy định về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp. Từ đó góp phần giảm các vụ việc vi phạm về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, tạo ra một môi trường sống ổn định, an toàn.