Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động là bản tổng kết, đánh giá, tổng hợp các thông tin về công tác an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây là Mẫu báo cáo tổng kết công tác An toàn vệ sinh lao động. Cùng theo dõi nhé.
Mục lục bài viết
1. Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động là gì?
Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố có hại gây bệnh tật, suy giảm sức khỏe cho người lao động trong quá trình làm việc, biện pháp bảo đảm môi trường lao động, bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người lao động và bảo vệ môi trường chung. Vệ sinh lao động là một nội dung quan trọng trong
An toàn lao động là giải pháp phòng ngừa, kiểm soát tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm đảm bảo không để xảy ra tai nạn, thương tích hoặc tử vong cho người lao động. Nếu công tác an toàn lao động tại doanh nghiệp không tốt có thể gây ra tai nạn lao động và những cảm xúc xấu không mong muốn.
Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động là một trong những hoạt động thường niên của doanh nghiệp; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; do Sở Y tế quản lý; giám sát công tác an toàn vệ sinh lao động của cơ sở.
Báo cáo an toàn vệ sinh lao động là bản tóm tắt; Đánh giá, tổng hợp thông tin về công tác an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp.
Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH quy định một số nội dung về tổ chức, thực hiện công tác an toàn; an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có quy định cụ thể về báo cáo an toàn, vệ sinh lao động như sau
– Người sử dụng lao động phải mở bảng kê các nội dung phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Số liệu thống kê phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật để làm cơ sở theo dõi, phân tích và đưa ra các chính sách, giải pháp về an toàn, bảo vệ lao động.
– Định kỳ hàng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, có thể gửi trực tiếp hoặc gửi fax, bưu điện, thư điện tử theo mẫu. Báo cáo phải gửi trước ngày 1/10 sau.
– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn gửi Bộ Công Thương. Lao động – Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định trước ngày 25 tháng 01 hàng năm.
Trường hợp doanh nghiệp không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (khoản 2 Điều 20). Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Như vậy, định kỳ hàng năm, doanh nghiệp phải lập và gửi báo cáo công tác an toàn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH về Sở Lao động – Thương binh. Quân sự và Xã hội, Sở Y tế trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
2. Mẫu báo cáo tổng kết công tác An toàn vệ sinh lao động:
2.1. Mẫu báo cáo tổng kết công tác An toàn vệ sinh lao động – mẫu 1:
ĐỊA PHƯƠNG: ……
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ……
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm……
Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
Tên (1): ……
Ngành nghề sản xuất kinh doanh (2): ……
Loại hình (3): ………
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4): ……
Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) ………
Điện thoại: ………
TT | Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo | ĐVT | Số liệu |
A | Báo cáo chung | ||
1 | Lao động | ||
1.1. Tổng số lao động | Người | ||
– Trong đó:
+ Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động | Người | ||
+ Người làm công tác y tế | Người | ||
+ Lao động nữ | Người | ||
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) | Người | ||
+ Lao động là người chưa thành niên | Người | ||
+ Người dưới 15 tuổi | Người | ||
+ Người khuyết tật | Người | ||
+ Lao động là người cao tuổi | Người | ||
2 | Tai nạn lao động | ||
– Tổng số vụ tai nạn lao động | Vụ | ||
+ Trong đó, số vụ có người chết | Vụ | ||
– Tổng số người bị tai nạn lao động | Người | ||
+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động | Người | ||
– Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp …) | Triệu đồng | ||
– Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền) | Triệu đồng | ||
– Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động | Ngày | ||
3 | Bệnh nghề nghiệp | ||
– Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo | Người | ||
Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp | Người | ||
– Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp | Ngày | ||
– Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp | Người | ||
– Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn – vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp …) | Triệu đồng | ||
4 | Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động | ||
+ Loại I | Người | ||
+ Loại II | Người | ||
+ Loại III | Người | ||
+ Loại IV | Người | ||
+ Loại V | Người | ||
5 | Huấn luyện về an toàn – vệ sinh lao động | ||
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có | Người/ người | ||
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có | Người/ người | ||
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có | Người/ người | ||
Trong đó:
– Tự huấn luyện | Người | ||
– Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện | Người | ||
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có | Người/ người | ||
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có | Người/ người | ||
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có | Người/ người | ||
g) Tổng chi phí huấn luyện | Triệu đồng | ||
6 | Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động | ||
– Tổng số | Cái | ||
– Trong đó:
+ Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng | Cái | ||
+ Số đã được kiểm định | Cái | ||
+ Số chưa được kiểm định | Cái | ||
+ Số đã được khai báo | Cái | ||
+ Số chưa được khai báo | Cái | ||
7 | Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi | ||
– Tổng số người làm thêm trong năm | Người | ||
– Tổng số giờ làm thêm trong năm | Giờ | ||
– Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng | Giờ | ||
8 | Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật | ||
– Tổng số người | Người | ||
– Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10) | Triệu đồng | ||
9 | Tình hình quan trắc môi trường lao động | ||
– Số mẫu quan trắc môi trường lao động | Mẫu | ||
– Số mẫu không đạt tiêu chuẩn | Mẫu | ||
– Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo
+ Nhiệt độ + Bụi + Ồn + Rung + Hơi khí độc + … | Mẫu/mẫu | ||
10 | Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động | ||
– Các biện pháp kỹ thuật an toàn | Triệu đồng | ||
– Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh | Triệu đồng | ||
– Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân | Triệu đồng | ||
– Chăm sóc sức khỏe người lao động | Triệu đồng | ||
– Tuyên truyền, huấn luyện | Triệu đồng | ||
– Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động | Triệu đồng | ||
– Chi khác | Triệu đồng | ||
11 | Tổ chức cung cấp dịch vụ:
a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) | Tên tổ chức | |
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) | Tên tổ chức | ||
12 | Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động | Tháng, năm | |
13 | Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 | Có/Không | |
Nếu có đánh giá thì:
a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá | Yếu tố | ||
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm | Yếu tố |
B | Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có) | ||||
TT | Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện | Mức độ nghiêm trọng | Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại | Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại | Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
1 | |||||
2 | |||||
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: VT | ….., ngày … tháng … năm Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
2.2. Mẫu báo cáo tổng kết công tác An toàn vệ sinh lao động – mẫu 2:
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ: ………
SỞ LĐTBXH: ………
Kính gửi: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
Năm ……
TT | Chỉ tiêu (trong kỳ báo cáo) | ĐVT | Loại hình | |||||||
DN Nhà nước | C .ty trách nhiệm hữu hạn | C .ty cổ phần | DN tư nhân | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) | Hợp tác xã (HTX) | Công ty hợp danh | khác | |||
1 | Số đơn vị báo cáo | Đơn vị | ||||||||
2 | Lao động | |||||||||
2.1. Tổng số lao động | Người | |||||||||
Trong đó:
+ Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động | Người | |||||||||
+ Người làm công tác y tế | Người | |||||||||
+ Lao động nữ | Người | |||||||||
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) | Người | |||||||||
+ Lao động là người chưa thành niên | Người | |||||||||
+ Người dưới 15 tuổi | Người | |||||||||
+ Người khuyết tật | Người | |||||||||
+ Lao động là người cao tuổi | Người | |||||||||
3 | Tai nạn lao động | |||||||||
– Tổng số vụ: | V ụ | |||||||||
+ Trong đó, số vụ có người chết | Vụ | |||||||||
– Tổng số người bị tai nạn lao động | Người | |||||||||
+ Trong đó: Số người chết | Người | |||||||||
– Tổng chi phí tai nạn lao động | Triệu đồng | |||||||||
– Thiệt hại do tai nạn lao động (tính bằng tiền) | Triệu đồng | |||||||||
– Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động | Ngày | |||||||||
4 | Bệnh nghề nghiệp | |||||||||
– Tổng Số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo | Người | |||||||||
Trong đó, Số người mắc mới BNN | Người | |||||||||
– Số người công nghỉ vì BNN | Ngày | |||||||||
– Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp | Người | |||||||||
– Tổng chi phí cho người bị BNN phát sinh trong năm | Triệu đồng | |||||||||
5 | Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động | |||||||||
+ Loại I | Người | |||||||||
+ Loại II | Người | |||||||||
+ Loại III | Người | |||||||||
+ Loại IV | Người | |||||||||
+ Loại V | Người | |||||||||
6 | Huấn luyện về an toàn – vệ sinh lao động | |||||||||
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có | Người/ người | |||||||||
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có | Người/ người | |||||||||
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có | Người/ người | |||||||||
Trong đó:
– Tự huấn luyện | Người | |||||||||
– Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện | Người | |||||||||
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có | Người/ người | |||||||||
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có | Người/ người | |||||||||
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 6 hiện có | Người | |||||||||
g) Tổng chi phí huấn luyện | Triệu đồng | |||||||||
7 | Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ: | |||||||||
– Tổng số | Cái | |||||||||
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về AT, VSLĐ đang đ ượ c sử dụng | Cái | |||||||||
+ Số đã được kiể m định | Cái | |||||||||
+ Số chưa được kiểm định | Cái | |||||||||
+ Số đã được khai báo | Cái | |||||||||
+ Số chưa được khai báo | Cái | |||||||||
8 | Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi | |||||||||
– Tổng số người làm thêm trong năm | Người | |||||||||
– Tổng số giờ làm thêm trong năm | Giờ | |||||||||
– Số cơ sở sản xuất , kinh doanh có làm thêm trên 30 giờ một tháng | Giờ | |||||||||
9 | Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật | |||||||||
– Tổng số người | Ngày | |||||||||
– Tổng chi phí | Triệu đồng | |||||||||
10 | Tình hình quan trắc môi trường lao động | |||||||||
– Tổng số mẫu quan trắc môi trường lao động | M ẫ u | |||||||||
– Số m ẫ u không đạt tiêu chuẩn | M ẫ u | |||||||||
– Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo
+ Nhiệt độ + Bụi + Ồn + … | M ẫ u/ mẫu | |||||||||
11 | Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động | |||||||||
– Các biện pháp kỹ thuật an toàn | Triệu đồng | |||||||||
– Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh | -nt- | |||||||||
– Trang bị PTBVCN | -nt- | |||||||||
– Chăm sóc sức khỏe người lao động | -nt- | |||||||||
– Tuyên truy ề n, huấn luyện | -nt- | |||||||||
– Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động | -nt- | |||||||||
– Chi khác | -nt- | |||||||||
12 | Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động trong năm | Số cơ sở sản xuất, kinh doanh | ||||||||
13 | Số đơn vị thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động | Số đơn vị | ||||||||
14 | Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về y tế trong năm | Số cơ sở sản xuất, kinh doanh | ||||||||
15 | Số đơn vị thực hiện dịch vụ về y tế theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động | Số đơn vị | ||||||||
16 | Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trong năm | Số cơ sở sản xuất, kinh doanh | ||||||||
17 | Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP | Cơ sở sản xuất, kinh doanh | ||||||||
Trong đó:
– Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong năm | Y ế u tố | |||||||||
– Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm | Y ế u tố | |||||||||
18 | Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh được thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động | Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Nơi nhận: – Như trên; – ………. – Lưu: VT | …………. ngày … tháng … năm …. |
3. Hướng dẫn soạn thảo và một số lưu ý khi viết báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động:
Hướng dẫn soạn thảo mẫu báo cáo tổng kết công tác An toàn vệ sinh lao động – mẫu 1:
– Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
+ Doanh nghiệp nhà nước
+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn
+ Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
+ Công ty hợp danh
+ Hợp tác xã …
+ Khác
– Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
+ Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
+ Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
+ Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
+ Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
+ Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
– Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
Một số lưu ý khi soạn thảo mẫu báo cáo tổng kết công tác An toàn vệ sinh lao động:
Thứ nhất: Bản tường trình phải được viết theo đúng mẫu quy định.
Thứ hai: Phải ghi thông tin đầy đủ, rõ ràng, theo mạch, chính xác.
Thứ ba: Báo cáo phải được thực hiện và cập nhật đúng thời hạn, nơi nhận theo quy định của pháp luật.