Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành là việc kiểm tra thống kê tập hợp lại tất cả dữ liệu về khối lượng, giá trị và tính đúng đắn, hợp lệ của toàn bộ công việc đã làm tại các đơn vị hay cơ quan. Vậy làm mẫu Mẫu số 12/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành là gì?
Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác và được sử dụng.
Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, và dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền.
Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành là mẫu với các nội dung và thông tin về tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành
Mẫu số 12/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành là mẫu bản báo được lập ra để báo cáo về việc tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành. Mẫu được ban hành theo Thông tư 64/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính
2. Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
CHỦ ĐẦU TƯ
Số:
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
6 tháng, cả năm….
1. Dự án đã phê duyệt quyết toán trong kỳ báo cáo
STT | Loại dự án (Công trình) | Số dự án | Tổng mức đầu tư | Giá trị đề nghị quyết toán | Giá trị quyết toán được duyệt | Chênh lệch | Số vốn còn lại chưa thanh toán so với giá trị QT được duyệt |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 5-6 | 8 |
Tổng cộng | |||||||
1 | Dự án QTQG | ||||||
2 | Nhóm A | ||||||
3 | Nhóm B | ||||||
4 | Nhóm C |
2. Dự án chưa phê duyệt quyết toán
a) Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán
STT | Loại dự án (Công trình) | Dự án trong thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán | Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới 24 tháng | Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán trên 24 tháng | ||||||
Số dự án | Tổng mức đầu tư | Tổng giá trị đề nghị QT | Số dự án | Tổng mức đầu tư | Tổng giá trị đề nghị QT | Số dự án | Tổng mức đầu tư | Tổng giá trị đề nghị QT | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Tổng cộng | ||||||||||
1 | Dự án QTQG | |||||||||
2 | Nhóm A | |||||||||
3 | Nhóm B | |||||||||
4 | Nhóm C |
b) Dự án chưa nộp hồ sơ quyết toán (gồm cả dự án hoàn thành nhưng chưa làm thủ tục bàn giao đưa vào sử dụng)
STT | Loại dự án (Công trình) | Dự án trong thời hạn lập báo cáo quyết toán | Dự án chậm nộp báo cáo quyết toán dưới 24 tháng | Dự án chậm nộp báo cáo quyết toán trên 24 tháng | ||||||
Số dự án | Tổng mức đầu tư | Tổng số vốn đã thanh toán | Số dự án | Tổng mức đầu tư | Tổng số vốn đã thanh toán | Số dự án | Tổng mức đầu tư | Tổng số vốn đã thanh toán | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 10 | 11 | 12 |
Tổng cộng | ||||||||||
1 | Dự án QTQG | |||||||||
2 | Nhóm A | |||||||||
3 | Nhóm B | |||||||||
4 | Nhóm C |
3. Tồn tại, vướng mắc về công tác quyết toán dự án hoàn thành
4. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán dự án hoàn thành
., ngày tháng năm…
LẬP BIỂU
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn làm Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành:
– Ghi đầy đủ các thông tin làm báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật
+ Dự án đã phê duyệt quyết toán trong kỳ báo cáo
+ Dự án chưa phê duyệt quyết toán
+ Tồn tại, vướng mắc về công tác quyết toán dự án hoàn thành
+ Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán dự án hoàn thành
Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
4. Một số quy định của pháp luật về quyết toán dự án hoàn thành:
4.1. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành:
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác các nội dung như về vấn đề cung cấp Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án, chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư hay Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, chi tiết theo cơ cấu (bồi thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn và các khoản chi phí khác), các Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư và các Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản theo quy định, Ngoài ra còn các yếu tố như Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư. Việc báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải đi kèm với Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định của pháp luật
4.2. Hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
4.2.1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
– Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị gồm có
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.
+ Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính).
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính):
+
+ Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
+ Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên.
4.2.2. Hồ sơ Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn chi đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
+ Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính).
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 09/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
+ Báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán.
+ Báo cáo kiểm toán, kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm, toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên.
– Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu số 12/QTDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành chi tiết nhất và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.