Việc quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an toàn thực phẩm và thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về mẫu báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi mới nhất:
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên đơn vị):….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……,ngày…..tháng …. năm …. |
Kính gửi: Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên đơn vị báo cáo: ……….
Địa chỉ trụ sở chính:… …Địa chỉ sản xuất:… …..
Điện thoại: ……Fax: ……Email: ……..
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số: ……….
Cơ quan cấp: …….
Báo cáo kết quả sản xuất của tháng ……..như sau:
I. Sản lượng và giá thức ăn chăn nuôi
1. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc
a) Tổng sản lượng thức ăn chăn nuôi (bao gồm thức ăn chăn nuôi có và không có kháng sinh)
TT | Nhóm thức ăn chăn nuôi | Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (tấn) | Thức ăn đậm đặc (tấn) | ||
Thương mại** | Tiêu thụ nội bộ | Thương mại** | Tiêu thụ nội bộ | ||
I | Thức ăn cho lợn |
|
|
|
|
1 | Lợn con, lợn thịt |
|
|
|
|
2 | Lợn hậu bị, lợn nái, lợn đực giống |
|
|
|
|
II | Thức ăn cho gia cầm |
|
|
|
|
1 | Gà |
|
|
|
|
1.1 | Gà thịt |
|
|
|
|
1.2 | Gà đẻ trứng |
|
|
|
|
1.3 | Gà đẻ hậu bị* |
|
|
|
|
2 | Ngan, vịt |
|
|
|
|
2.1 | Ngan, vịt thịt |
|
|
|
|
2.2 | Ngan, vịt đẻ trứng |
|
|
|
|
2.3 | Ngan, vịt đẻ hậu bị* |
|
|
|
|
3 | Chim cút |
|
|
|
|
4 | Gia cầm khác (đà điểu, bồ câu,..) |
|
|
|
|
III | Thức ăn cho trâu, bò |
|
|
|
|
1 | Trâu, bò thịt |
|
|
|
|
2 | Bò sữa |
|
|
|
|
IV | Thức ăn cho động vật cảnh (chó, mèo,..) |
|
|
|
|
V | Thức ăn cho vật nuôi khác (ngựa, dê, cừu, thỏ,…) |
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
*Gia cầm hậu bị được tính từ 1 ngày tuổi đến đẻ quả trứng đầu tiên
**Bao gồm thức ăn thương mại, đặt hàng, gia công.
b) Sản lượng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
TT | Nhóm thức ăn chăn nuôi | Sản lượng (tấn) |
1 | Thức ăn cho lợn |
|
2 | Thức ăn cho gia cầm |
|
3 | Thức ăn cho trâu, bò |
|
4 | Thức ăn cho động vật cảnh |
|
5 | Thức ăn cho vật nuôi khác |
|
c) Giá mua nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (giá bình quân tại nhà máy)
TT | Tên nguyên liệu | Giá (đồng/kg) |
1 | Ngô hạt |
|
2 | Khô dầu đậu tương |
|
3 | Lúa mì |
|
4 | Cám mì |
|
5 | Cám gạo chiết ly |
|
6 | Cám gạo nguyên dầu |
|
7 | Sắn lát |
|
8 | DDGS (bã ngô) |
|
9 | Bột thịt xương |
|
10 | Bột gia cầm |
|
11 | Bột cá |
|
12 | Mỡ cá |
|
13 | Methionine |
|
14 | Lysine HCl |
|
15 | Tryptophan |
|
d) Giá bán thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (giá bình quân tại nhà máy)
TT | Loại thức ăn chăn nuôi | Giá (đồng/kg) |
1 | Thức ăn cho lợn thịt giai đoạn xuất bán |
|
2 | Thức ăn cho lợn nái nuôi con |
|
3 | Thức ăn cho gà thịt giai đoạn xuất bán |
|
4 | Thức ăn cho gà đẻ trứng |
|
5 | Thức ăn cho gà đẻ hậu bị |
|
6 | Thức ăn cho vịt, ngan thịt giai đoạn xuất bán |
|
7 | Thức ăn cho vịt, ngan đẻ trứng |
|
8 | Thức ăn cho vịt, ngan đẻ hậu bị |
|
9 | Thức ăn cho chim cút |
|
10 | Thức ăn cho bò thịt |
|
11 | Thức ăn cho bò sữa |
|
2. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung
TT | Loại thức ăn chăn nuôi | Sản lượng (tấn) |
I | Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp |
|
1 | Premix |
|
2 | Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp khác |
|
II | Thức ăn bổ sung dạng đơn |
|
1 | DCP (Di canxi phốt phát) |
|
2 | MCP (Mono canxi phốt phát) |
|
3 | Đồng sulfate hoặc nguyên liệu khoáng đơn khác |
|
4 | Vi sinh vật (Probiotics) |
|
5 | Loại khác |
|
3. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống
TT | Loại thức ăn chăn nuôi | Sản lượng (tấn) |
1 | Cám gạo |
|
2 | Tấm gạo |
|
3 | Bột mì |
|
4 | Cám mì |
|
5 | Khô dầu đậu tương (lên men và không lên men) |
|
6 | Vỏ đậu tương |
|
7 | Bã sắn và sản phẩm từ sắn |
|
8 | Bột cá |
|
9 | Mỡ cá |
|
10 | Dịch tôm (từ đầu, vỏ,.. tôm) |
|
11 | Bột đá (CaCO3) |
|
12 | Thức ăn truyền thống khác có nguồn gốc động vật |
|
13 | Thức ăn truyền thống khác có nguồn gốc thực vật |
|
14 | Thức ăn truyền thống khác |
|
II. Danh sách các đơn vị thuê gia công tại đơn vị
TT | Tên đơn vị thuê gia công | Địa chỉ | Loại thức ăn chăn nuôi* | Sản lượng (tấn) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
*Chỉ cần liệt kê một trong những loại thức ăn: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, thức ăn truyền thống
| Đại diện công ty |
2. Trách nhiệm báo cáo về sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi:
2.1. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Báo cáo định kỳ:
– Lập báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi định kỳ hàng tháng theo mẫu quy định.
– Gửi báo cáo về Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương trước ngày 7 của tháng tiếp theo.
Phương thức gửi báo cáo:
– Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Dịch vụ bưu chính.
– Điện thử (Fax).
– Gửi trực tiếp.
Báo cáo đột xuất: Gửi báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Đối với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
Báo cáo định kỳ:
– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Lập báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng thức ăn chăn nuôi định kỳ hàng tháng.
– Gửi báo cáo về Cục Chăn nuôi, Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 7 của tháng tiếp theo.
Phương thức gửi báo cáo:
– Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Trục liên thông văn bản quốc gia.
– Dịch vụ bưu chính.
– Điện thử (Fax).
– Thư điện tử.
– Gửi trực tiếp.
Báo cáo đột xuất: Gửi báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Cục Chăn nuôi: Chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng thức ăn chăn nuôi trên phạm vi cả nước.
Lưu ý:
– Các mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục IV và Phụ lục IVa ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BNNPTNT.
– Cần tuân thủ thời hạn và phương thức gửi báo cáo theo quy định.
Ví dụ:
Công ty A sản xuất thức ăn chăn nuôi. Công ty A có trách nhiệm báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi định kỳ hàng tháng cho Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương trước ngày 7 của tháng tiếp theo. Báo cáo bao gồm thông tin về sản lượng, nguyên liệu, chất lượng sản phẩm, v.v. Cục Chăn nuôi tổng hợp báo cáo từ các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giám sát tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi trên cả nước.
Như vậy, Việc báo cáo định kỳ và đột xuất về sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi là trách nhiệm quan trọng của cả cơ sở sản xuất và cơ quan Nhà nước. Việc thực hiện tốt trách nhiệm này góp phần đảm bảo chất lượng thức ăn chăn nuôi, an toàn cho người tiêu dùng và thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi.
3. Khi nào mẫu báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi được chính thức áp dụng?
Hiệu lực thi hành: Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 2 năm 2023.
Trách nhiệm thi hành:
– Cục trưởng Cục Chăn nuôi chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
– Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
– Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Phản ánh vướng mắc:
– Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chăn nuôi) để xem xét, giải quyết.
– Việc thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Thông tư 31/2022/TT-BNNPTNT đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý chất lượng thức ăn chăn nuôi, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi một cách bền vững.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư 31/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 của bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của luật chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.