Việc sản xuất rượu ở Việt Nam phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Đối với sản xuất rượu trên địa bàn thì cần Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn. Vậy cụ thể Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn là gì?
– Theo quy định của pháp luật thì Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp.
– Theo quy định của pháp luật thì Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp.
Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn dùng cho các thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo có về tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Mẫu nêu rõ nội dung báo cáo, thông tin sản xuất kinh doanh rượu… Mẫu được ban hành theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
PHÒNG KINH TẾ/KINH TẾ
VÀ HẠ TẦNG……
(Quận, huyện, thành phố)….
——-
Số: …
.., ngày ….. tháng ….. năm ……
BÁO CÁO
(Tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn năm……)
Kính gửi: Sở Công Thương…………
1.Tình hình sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
STT | Tên tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công | Địa chỉ | Điện thoại | Loại rượu đăng ký sản xuất | Sản lượng rượu đăng ký sản xuất (lít) | Tên cơ sở mua rượu để chế biến lại |
1 | ||||||
2 | ||||||
… | ||||||
TỔNG CỘNG |
2. Tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
STT | Tên thương nhân | Địa chỉ trụ sở chính | Điện thoại | Giấy phép sản xuất số | Ngày cấp | Chủng loại rượu | Sản lượng sản xuất (lít) | Sản lượng tiêu thụ (lít) |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
…. | ||||||||
TỔNG CỘNG |
3. Tình hình bán lẻ rượu
STT | Tên thương nhân | Địa chỉ trụ sở chính | Điện thoại | Giấy phép số | Ngày cấp | Mua trong năm | Bán trong năm | ||
Số lượng (lít) | Tổng trị giá (nghìn đồng) | Số lượng (lít) | Tổng trị giá (nghìn đồng) | ||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
…. | |||||||||
TỔNG CỘNG |
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn
– Tình hình sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
– Tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
– Tình hình bán lẻ rượu
– Người lập biểu ký và ghi rõ họ tên
– Trưởng phòng Ký và ghi rõ họ tên
4. Một số quy định của pháp luật về sản xuất kinh doanh rượu:
Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men (có hoặc không chưng cất) từ tinh bột của các loại ngũ cốc, dịch đường của cây và hoa quả hoặc được pha chế từ cồn thực phẩm. (Ethanol) Dựa trên nghị định Số:
4.1. Chế độ báo cáo:
– Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 theo quy định
– Trước ngày 30 tháng 01 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại trên địa bàn về Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng theo Mẫu số 10 theo quy định
– Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại, tình hình bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm trước trên địa bàn về Sở Công Thương theo Mẫu số quy định
– Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, thì Sở Công Thương có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu, tình hình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, tình hình bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm trước trên địa bàn về Bộ Công Thương theo Mẫu số 12 theo quy đinh cua pháp luật
4.2. Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu:
4.2.1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) gồm các giấy tờ như sau:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký
+ Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
+ Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
4.2.2 Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu theo quy định:
– Thẩm quyền cấp giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu theo quy định,
+ Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định
+ Thẩm quyền của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định
+ Các Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.
– Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu được quy định như sau:
Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép và các trường hợp Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. và Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ và Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do và ngoài ra thì Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
căn cứ dựa trên các thông tin đã nêu ra thì có thể thấy pháp luật đã quy định rõ ràng về thẩm quyền, trình tự thủ tuc sản xuất các loại rượu, các cơ sở kinh doanh hay cá nhân kinh doanh cần thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật. Đối với Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn đã có các quy định về chế độ báo cáo với các nội dung chứa đựng thời gian và thời hạn báo cáo cần phải tuân thủ.
Căn cứ pháp lý
Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương