Nhà nước thực hiện chế độ quản lý của mình đối với các doanh nghiệp thông qua chế độ bao cáo, trong đó bao gồm hoạt động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi đó, các doanh nghiệp cần dùng đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Mục lục bài viết
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu B02- DNN là gì?
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu B02- DNN là một trong những thành phần của
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu B02- DNN được dùng khi nào?
Tại Điều 71 của Thông tư số 133/2016/TT- BTC quy định như sau:
“1. Hệ thống
a) Báo cáo bắt buộc:
Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01a – DNN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN
Bản
……….
2. Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
a) Báo cáo bắt buộc:
– Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01 – DNNKLT
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN
– Bản
Như vậy báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được dùng trong hệ thống báo cáo tài chính năm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa dù doanh nghiệp này có đáp ứng hay không đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Cơ sở lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đó chính là căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước; sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản.
3. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh số B02- DNN và lập báo cáo
Mẫu số B02 – DNN (Ban hành theo
Đơn vị báo cáo:………
Địa chỉ:……
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:…………
CHỈ TIÊU | Mã số
| Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | |||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 |
| ||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) | 10 |
| ||
4. Giá vốn hàng bán | 11 |
| ||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) | 20 |
| ||
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 |
| ||
7. Chi phí tài chính | 22 |
| ||
– Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 |
| ||
8. Chi phí quản lý kinh doanh | 24 |
| ||
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) | 30 |
| ||
10. Thu nhập khác | 31 |
| ||
11. Chi phí khác | 32 |
| ||
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) | 40 |
| ||
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 |
| ||
14. Chi phí thuế TNDN | 51 |
| ||
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51) | 60 |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Soạn thảo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu B02- DNN
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột :
Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo
Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng
Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm ;
Cột số 5: Số liệu của năm trước ( để so sánh ) .
– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 01 ): Số liệu để ghi vào chi tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu , như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp ), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu , thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác .
– Các khoản giảm trừ doanh thu ( Mã số 02 ): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 111 , 112 , 131 , trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu , phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN
– Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 10 ): phản ánh số doanh thu bán hàng hóa trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qua hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 .
– Giá vốn hàng bán ( Mã số 11): Số liệu để ghi vào chi tiêu này là lũy kể số phát sinh bên Có của TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ cua TK 911.
– Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 20 ): phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa,… phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11.
– Doanh thu hoạt động tài chính ( Mã số 21): Số liệu để ghi vào chi tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
– Chi phí tài chính ( Mã số 22 ): Số liệu để ghi vào chi tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
– Chi phí lãi vay( Mã số 23): Phản ảnh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính, căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635 trong kỳ báo cáo
– Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 24): phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh, dựa trên tổng số phát sinh bên Có của TK 642, đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo
– Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng với doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh.
– Thu nhập khác (mã số 31): căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 đối ứng với bên có của TK 911 trong kỳ báo cáo để ghi số liệu.
– Chi phí khác (Mã số 32) : Căn cứ vào tổng phát sinh bên Có của tài khoản 811 đối ứng với bên Nợ của 911 để ghi số liệu
– Lợi nhuận khác (Mã số 40): phản ánh chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác phá sinh trong kỳ báo cáo
– Tổng lợi nhận kế toán trước thuế (Mã số 50) : thể hiện tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phó thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51): Căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TH 821 đối ứng với bên nợ TK 911
– Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60) được tính bằng mã số 50 trừ đi mã số 51.
4. Quy định về lập, sử dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh các khoản mục doanh thu, thu nhập, chi phí và luồng tiền của kỳ báo cáo. Các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của các kỳ trước có sai sót làm ảnh hưởng trọng yếu đến kết quả kinh doanh phải được điều chỉnh hồi tố bằng cách báo cáo lại trên cột thông tin so sánh, không điều chỉnh vào kỳ báo cáo.
Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì ố liệu kể từ thời điểm thay đổi kỳ kế toán đến cuối kỳ báo cáo đầu tiên được trình bày trong cột “Kỳ này”, cột “kỳ trước” trình bày số liệu của 12 tháng trước tương đương với kỳ kế toán năm hiện tại.
Trong trường hợp bị chia, bị tách, hợp nhất thì Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ trình bày số liệu kể từ thời điểm bị chia, bị tách, hợp nhất đến cuối kỳ báo cáo vào cột “Kỳ này” và ột “Kỳ trước” không ghi số liệu và đồng thời phải bày rõ vấn đề tại sao không ghi trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong trường hợp sáp nhập đơn vị kế toán thì trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện toàn bộ số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị bị sáp nhập được tổng hợp trong cột “Kỳ này” của đơn vị nhận sáp nhập đồng thời cũng tiến hành thuyết minh trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Khi lập báo cáo tài chính bằng ngoại tệ thì cần quy đổi sang Đồng Việt Nam theo quy định nhằm công bố thông tin ra công chúng và nộp lên cơ quan có thẩm quyền, do vậy đối với các khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cần quy đổi ra Đồng Việt Nam thì thực hiện bằng cách tính toán theo các khoản mục của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; các khoản mục thuộc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc tỷ giá chuyển khoản trung bình năm