Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình, công trình xây dựng là giấy tờ không thể thiếu khi làm hồ sơ hoàn thành công trình. Bài viết dưới đây là Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trinh chuẩn nhất. Cùng tham khảo nhé.
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình là gì?
Báo cáo hoàn thành công trình (tên đầy đủ là biên bản hoàn thành công trình xây dựng hay công trình xây dựng) là văn bản do các đơn vị thi công lập nhằm mục đích báo cáo chi tiết tình hình hoàn thành công trình xây dựng. tốt cho thi công trong các công trình xây dựng.
Báo cáo hoàn thành công trình sẽ giúp đơn vị thống kê kết quả nghiệm thu hoàn thành đối với việc thi công các hạng mục trong xây dựng công trình đó. Đồng thời đây cũng là tài liệu bắt buộc phải có khi lập hồ sơ hoàn công công trình.
Báo cáo kết thúc dự án bao gồm các nội dung sau:
– Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng
– Địa điểm xây dựng;
– Tên, số điện thoại liên hệ của cá nhân phụ trách;
– Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng
– Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, thầu chính, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình).
– Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến)
– Khối lượng các loại công việc xây dựng chủ yếu đã thực hiện.
– Đánh giá chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
– Điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
2. Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trinh:
2.1. Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trinh:
……….(1)………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ………, ngày ……. tháng ……. năm …… |
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: ……(2)………
……..(1)……. báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng: ……
2. Địa điểm xây dựng ……
3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp:
4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ….(1)…. tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu … | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
_________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32
2.2. Mẫu danh mục hồ sơ hoàn thành công trinh:
Mẫu danh mục hồ sơ hoàn thành công trình (Phụ lục III, Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
2. Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
3. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo báo cáo nghiên cứu khả thi.
4. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
5. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
6. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
7. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
8. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
9. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
10. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
11. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.
4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận công trình, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
10.
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình đưa vào sử dụng.
13. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình vào sử dụng.
14. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
15. Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
3. Hướng dẫn viết Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trinh:
Để có một bản báo cáo hoàn thành công trình của đơn vị thi công chuẩn chỉnh chuyên nghiệp, bạn cần đảm bảo cho minh những nội dung sau đây nhé.
Để có một bản báo cáo hoàn thành công việc của công ty xây dựng chuyên nghiệp, bạn cần nắm chắc những điều sau.
– Đầu tiên báo cáo cần đề cập đến các quy định của dự án. Công trình này dù lớn hay nhỏ, diện tích cụ thể như thế nào, tại địa chỉ nào thì diện tích của những hạng mục nào lớn nhất cũng phải được thể hiện một cách chi tiết và chính xác.
– Nội dung thứ hai, bạn cần đảm bảo đó là mô tả chi tiết về chức năng chính của tòa nhà nói chung và chức năng của các hạng mục. Cùng với đó là đánh giá về sự phù hợp về quy mô, công năng của các hạng mục này so với nội dung tương ứng ghi trong giấy phép xây dựng. Cùng với đánh giá này là các thông tin về chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, phương án đảm bảo an toàn đã được phê duyệt, thông tin về thiết kế thi công cho đến các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được áp dụng cho công trình. sự thi công.
– Báo cáo hoàn thành công trình còn đề cập đến việc đánh giá năng lực của chủ đầu tư, tiến độ, tổ chức thi công và các vấn đề về an toàn lao động, an toàn sử dụng công trình, công tác nghiệm thu, thí nghiệm, phân tích đánh giá chất lượng công trình. các vấn đề về vật liệu trong thi công và thiết bị lắp đặt vào công trình cũng như công tác tổ chức và kết quả nghiệm thu nếu có.