Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là một trong những loại giấy tờ rất cần thiết cho các doanh nghiệp và các cơ sở kinh doanh để thực hiện đánh giá chất lượng môi trường định kì. Vậy, báo cáo giám sát môi trường định kỳ là gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo giám sát môi trường định kỳ là gì?
Hiện nay để đảm bảo cho các yếu tố về môi trường được bảo vệ thì thực hiện báo cáo giám sát môi trường định kỳ cũng là việc hết sức cần thiết đây là bản ghi kết quả quan trắc môi trường (nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại,…) tại cơ sở định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm đánh giá chất lượng môi trường ngắn hạn tại cơ sở và báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền như Chi cục Bảo vệ môi trường, Chi cục, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Từ đó, đánh giá mức độ ô nhiễm của môi trường và xác định các nguy cơ ô nhiễm nhằm ngăn chặn vấn đề ô nhiễm môi trường, xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, đề xuất các biện pháp khắc phục phù hợp.
Viêc thực hiện các nội dung báo cáo môi trường này không những phải tuân thủ về các nội dung mà hình thức cũng cần được thực hiện đúng và hình thức báo cáo các kết quả chất lượng tình trạng môi trường của dự án, nhà máy lên cơ quan chức trách có thẩm quyền. Đối với một doanh nghiệp lúc đi vào hoạt động luôn cần phải có các giấy tờ pháp lý môi trường để ” Bộ – Sở tài nguyên môi trường ” theo dõi nhằm giải quyết những hiện trạng ô nhiễm môi trường nặng gây tác động đến khí hậu toàn cầu và báo cáo giám sát môi trường định kỳ là 1 trong các hồ sơ môi trường cấp thiết lúc 1 đơn vị hoạt động.
Bởi đây là vấn đề ảnh hưởng tới nhiều vấn đề khác và trực tiếp tới con người và thực tế thì kế bên các tổ chức xí nghiệp đã làm báo cáo giám sát môi trường định kỳ, còn sở hữu các đơn vị chưa biết tới những thủ tục môi trường này để đến khi sở tài nguyên môi trường đi kiểm tra thì sẽ bị phạt rất nặng theo thông tư mới nhất mà bộ tài nguyên môi trường mới đưa ra.
Con số giám sát môi trường định kỳ là loại văn bản mà những tổ chức phải thực hành theo quy định của luật pháp trong thời kỳ hoạt động. Nội dung chính của Báo cáo sẽ thể hiện trạng chất lượng môi trường qua mỗi kỳ Thống kê và phương hướng khắc phục các vấn đề cạnh tranh trong thời kỳ bảo kê môi trường tại những doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Lập Thống kê giám sát môi trường định kỳ giúp doanh nghiệp với thể theo dõi quan trắc số liệu của tổ chức mình, thẩm định được ảnh hưởng ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm đối sở hữu môi trường,giúp cho mỗi doanh nghiệp hiểu rõ hơn về việc kiểm soát an ninh môi trường và góp phần ngăn chặn được những khó khăn ô nhiễm, xây dựng những giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và đưa ra những biện pháp xử lý môi trường phù hợp.
Mục đích chính của việc lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ là theo dõi số liệu quan trắc các chỉ tiêu phân tích chất lượng môi trường nước, đất, không khí,… của mỗi dự án đã đi vào hoạt động. Điều đó giúp cho doanh nghiệp của bạn nắm rõ được tình hình tác động môi trường xung quanh đối với hoạt động của khu sản xuất, kinh doanh, nhà máy, khu công nghiệp.
Từ đó có thể đánh giá tác động của nguồn ô nhiễm tới môi trường xung quanh và sức khỏe của những người đang sống và làm việc tại cơ sở. Đồng thời là cơ sở để đề ra các biện pháp xử lý thích hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả và đạt các Tiêu chuẩn môi trường theo quy định.
Hơn nữa kết quả giám sát chất lượng môi trường sẽ là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá về công tác bảo vệ môi trường của mỗi dự án, doanh nghiệp…
2. Mẫu báo cáo giám sát môi trường định kỳ :
MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
06 tháng đầu năm (cuối năm)…..
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên đơn vị:….
Địa chỉ: (địa chỉ vị trí xưởng sản xuất)….
Điện thoại:…
Giám đốc:……
Tên nhân viên phụ trách môi trường:……..
Điện thoại: (ghi số điện thoại cố định và số di động liên hệ trực tiếp với nhân viên phụ trách môi trường trong trường hợp cần thiết).
Ngành nghề: (nêu ngành nghề sản xuất chính).
Nguyên liệu sản xuất:
Stt | Nguyên liệu | Số lượng (kg/tháng) |
1 | ||
2 | ||
… |
Hóa chất:
Stt | Hóa chất | Số lượng (kg/tháng) |
1 | ||
2 | ||
… |
Nhiên liệu: (thống kê loại nhiên liệu sử dụng trong sản xuất (điện, than, củi, dầu ….), nêu rõ số lượng sử dụng trong một tháng)
Stt | Nhiên liệu | Số lượng (kg/tháng) |
1 | ||
2 | ||
… |
Công suất thiết kế: (sản phẩm/tháng).
Sản lượng sản xuất trung bình/tháng trong kỳ báo cáo 06 tháng:
Nhu cầu sử dụng nước: (gồm nước máy (tính theo hóa đơn); nước ngầm, nước mặt (tính theo đồng hồ đo lưu lượng nước khai thác).
Lưu lượng xả thải: (dựa vào đồng hồ đo lưu lượng xả thải hoặc doanh nghiệp tự lập sổ theo dõi định kỳ (ngày/tháng..).
Biện pháp xử lý nước thải: (ghi rõ công nghệ xử lý, công suất đầu tư trạm xử lý nước thải).
Nguồn phát sinh khí thải và biện pháp xử lý: (ghi rõ số cửa xả thải ra môi trường).
Thu gom, xử lý chất thải rắn thông thường: (Nguồn phát sinh, số lượng phát sinh và biện pháp xử lý).
Quản lý chất thải nguy hại: (Nguồn phát sinh, số lượng phát sinh và biện pháp quản lý, xử lý).
II. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.
Tên và địa chỉ liên hệ của cơ quan, đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: (Cung cấp thêm thông tin đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định).
Về thông số phân tích:
A. Nước thải
– Vị trí lấy mẫu nước thải: (Là điểm xả thải cuối cùng trước khi thải ra môi trường bên ngoài hoặc điểm xả thải sau khi qua hệ thống xử lý nước thải)
– Thời điểm lấy mẫu: (ngày, giờ lấy mẫu)
– Số lượng mẫu: (Để đảm bảo tính chính xác và đại diện, nên lấy mẫu theo phương pháp tổ hợp, lấy ở 03 thời điểm khác nhau trong 01 ca sản xuất).
– Kết quả: (Trình bày dạng bảng biểu, so sánh và đánh giá với Quy chuẩn Việt Nam tương ứng).
1. Khí thải
– Vị trí ống khói xả thải: (bổ sung sơ đồ nhà máy, chấm điểm lấy mẫu ống khói);
– Thời điểm lấy mẫu: (ngày, giờ lấy mẫu)
– Kết quả: (Trình bày dạng bảng biểu, so sánh và đánh giá với Quy chuẩn Việt Nam tương ứng).
III. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.
1. Kiến nghị: (Nêu các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện)
2. Cam kết:
– Chủ cơ sở cam kết thường xuyên vận hành các công trình xử lý đảm bảo đạt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
– Chủ cơ sở cam kết số liệu báo cáo trên đây là đầy đủ và chính xác. Quá trình tự quan trắc giám sát của doanh nghiệp thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước về chế độ tự quan trắc, giám sát.
Trường hợp kết quả không đạt yêu cầu, cam kết thời gian và biện pháp khắc phục.
….….., ngày ……tháng……năm …..
Người có thẩm quyền ký
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm mẫu báo cáo giám sát môi trường định kỳ:
– Trước khi lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ để theo dõi tình trạng, diễn biến các nguồn chất thải tác động từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhà máy, xí nghiệp, công ty
– Đo đạc định kỳ và lấy mẫu chất thải phân tích các chỉ số ảnh hưởng đến các tác động đến môi trường xung quanh của cơ sở kinh doanh, sản xuất như:(nước mặt, nước ngầm, không khí, đất).
4. Quy trình chuẩn lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo các bước sau:
Bước 1: Nhận những yêu cầu, tìm hiểu và thu tập thông tin tài liệu có xác thực của dự án từ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,… của bạn trong thời gian chỉ 1 ngày.
Bước 2: Trong vòng 1 ngày để chuẩn bị và tiến hành lấy các mẫu nguồn gây ô nhiễm cũng như triển khai công việc đo đạc.
Bước 3: Chờ kết quả phân tích và trực tiếp nghiệm thu, ghi nhận vào báo cáo với 1 tuần
Bước 4: Hoàn thành báo cáo giám sát môi trường nhanh chóng trong 2 ngày.
Bước 5: Gửi báo cáo đã hoàn thành cho chủ đầu tư doanh nghiệp xem và ký kết với thời gian khoảng 1 ngày.
Bước 6: Khi báo cáo đã hoàn thiện thì tiến hành nộp trực tiếp báo cáo đến cơ quan chức năng và gửi cho chủ đầu tư doanh nghiệp trong vòng 1 ngày. Sau đó bàn giao cho khách hàng.