Công đoàn các cấp có trách nhiệm báo cáo dự toán, quyết toán thu, chi tài chính với Ban chấp hành, ủy ban kiểm tra cùng cấp, thực hiện công khai tài chính công đoàn là một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Vậy công đoàn cơ sở khi báo cáo công khai tài chính, thu chi cần sử dụng biểu mẫu như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Công đoàn cơ sở là gì?
- 2 2. Mẫu báo cáo công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở:
- 3 3. Quy định về việc công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở như thế nào?
- 4 4. Doanh nghiệp phải báo cáo tài chính công đoàn cho công đoàn cấp trên như thế nào?
- 5 5. Phạm vi, nội dung và hình thức công khai tài chính trong tổ chức công đoàn:
1. Công đoàn cơ sở là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, điều 4
Theo điều lệ công đoàn Việt Nam thì các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải có ít nhất 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên làm đơn tự nguyện tham gia vào Công đoàn Việt Nam thì mới được thành lập công đoàn cơ sở. Công đoàn cơ sở có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại điều lệ công đoàn Việt Nam.
2. Mẫu báo cáo công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở:
Khi thực hiện việc báo cáo công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở cần gửi kèm theo 02 biểu mẫu là Mẫu báo cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn ( theo mẫu số B14-TLĐ) và Mẫu báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn ( Theo mẫu B07-TLĐ). Cả 02 mẫu này đều nằm tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo hướng dẫn số 47/HD-TLĐ của Tổng liên đoàn. Cụ thể, hình thwusc và nội dung 02 mẫu báo cáo như sau:
Thứ nhất, Mẫu báo cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn
Công đoàn cấp trên: Công đoàn: | Mẫu: B14-TLĐ (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn) |
BÁO CÁO
DỰ TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm …
A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
– Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ: | người | – Quỹ lương đóng KPCĐ: | Đồng |
– Số đoàn viên: – Số cán bộ CĐ chuyên trách: | người người | – Quỹ lương đóng ĐPCĐ: | Đồng |
B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN:
ĐVT: đồng
THÔNG TIN | NỘI DUNG | Mục lục TCCĐ (Mã số) | Ước thực hiện năm trước | Dự toán năm nay | Ghi chú |
I | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐẦU KỲ | 10 | |||
II | PHẦN THU | ||||
2.1 | Thu Đoàn phí công đoàn | 22 | |||
2.2 | Thu Kinh phí công đoàn | 23 | |||
2.3 | NSNN cấp hỗ trợ | 24 | |||
2.4 | Các khoản thu khác | 25 | |||
a- Chuyên môn hỗ trợ | 25.01 | ||||
b- Thu khác | 25.02 | ||||
CỘNG THU TCCĐ (2.1+2.2+2.3+ 2.4) | |||||
2.5 | Tài chính công đoàn cấp trên cấp | 28 | |||
a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối | 28.01 | ||||
b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ | 28.02 | ||||
2.6 | Nhận bàn giao tài chính công đoàn | 40 | |||
TỔNG CỘNG THU (II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6) | |||||
III | PHẦN CHI | ||||
3.1 | Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động | 31 | |||
3.2 | Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động | 32 | |||
3.3 | Chi quản lý hành chính | 33 | |||
3.4 | Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương | 34 | |||
a- Lương cán bộ trong biên chế | 34.01 | ||||
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn | 34.02 | ||||
c- Các khoản phải nộp theo lương | 34.03 | ||||
3.5 | Chi khác | 37 | |||
CỘNG CHI (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5) | |||||
3.6 | ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên quản lý trực tiếp | 60 | |||
3.7 | Bàn giao tài chính công đoàn | 42 | |||
TỔNG CỘNG CHI (III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7) | |||||
IV | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ (V=I+II-III) | 50 | |||
V | KINH PHÍ DỰ PHÒNG | 70 |
C- THUYẾT MINH
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | Ngày tháng năm TM. BAN CHẤP HÀNH (Ký tên, đóng dấu) |
Thứ hai, mẫu báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn
Công đoàn cấp trên: Công đoàn: ….. | Mẫu: B07-TLĐ (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn) |
BÁO CÁO
QUYẾT TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm …
A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
– Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ: – Số đoàn viên: – Số cán bộ CĐ chuyên trách: | người người người | – Quỹ lương đóng KPCĐ: – Quỹ lương đóng ĐPCĐ: | đồng đồng |
B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
ĐVT: đồng
THÔNG TIN | NỘI DUNG | Mục lục TCCĐ (Mã số) | Dự toán được giao | Quyết toán năm | Cấp trên duyệt |
I | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐẦU KỲ | 10 | |||
II | PHẦN THU | ||||
2.1 | Thu Đoàn phí công đoàn | 22 | |||
2.2 | Thu Kinh phí công đoàn | 23 | |||
2.3 | Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ | 24 | |||
2.4 | Các khoản thu khác | 25 | |||
a- Chuyên môn hỗ trợ | 25.01 | ||||
b- Thu khác | 25.02 | ||||
CỘNG THU TCCĐ (2.1+2.2+2.3+2.4) | |||||
2.5 | Tài chính công đoàn cấp trên cấp | 28 | |||
a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối | 28.01 | ||||
b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ | 28.02 | ||||
2.6 | Nhận bàn giao tài chính công đoàn | 40 | |||
TỔNG CỘNG THU (II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6) | |||||
III | PHẦN CHI | ||||
3.1 | Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động | 31 | |||
3.2 | Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động | 32 | |||
3.3 | Chi quản lý hành chính | 33 | |||
3.4 | Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương | 34 | |||
a- Lương cán bộ trong biên chế | 34.01 | ||||
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn | 34.02 | ||||
c- Các khoản phải nộp theo lương | 34.03 | ||||
3.5 | Chi khác | 37 | |||
CỘNG CHI (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5) | |||||
3.6 | ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp | 39 | |||
3.7 | Bàn giao tài chính công đoàn | 42 | |||
TỔNG CỘNG CHI (III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7) | |||||
IV | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ (IV=I+II-III) | 50 | |||
V | ĐPCĐ, KPCĐ PHẢI NỘP CẤP TRÊN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP | 60 |
C- THUYẾT MINH
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | Ngày tháng năm TM. BAN CHẤP HÀNH (Ký tên, đóng dấu) |
Tại mục II, Phụ lục số 03 của hướng dẫn số 47 đã hướng dẫn rất cụ thể về việc lập
Việc báo cáo công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở vừa là trách nhiệm vừa là một nhiệm vụ quan trọng, vì vậy các cấp công đoàn cơ sở cần phải thực hiện việc báo cáo và sử dụng mẫu báo cáo theo đúng quy định pháp luật.
3. Quy định về việc công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở như thế nào?
Căn cứ tại Hướng dẫn 270/HD-TLĐ năm 2014 thực hiện Quy chế quản lý tài chính công đoàn và Chế độ kế toán đối với công đoàn cơ sở quy định có thể hiểu việc công khai tài chính, thu chi công đoàn cơ sở được thực hiện như sau:
Thứ nhất, Công đoàn cơ sở phải Lập báo cáo dự toán thu,chi tài chính: Công đoàn cơ sở lập báo cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn hàng năm theo mẫu số B14-TLĐ. Sau khi lập xong báo cáo dự toán thu, chi tài chính thi công đoàn cơ sở phải gửi báo cáo dự toán năm sau lên công đoàn cấp trên chậm nhất vào ngày 15/11 của năm trước.
Thứ hai, Công đoàn cơ sở cần phải lập báo cáo quyết toán thu,chi tài chính: Công đoàn cơ sở lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính hàng năm sau đó gửi lên công đoàn cấp trên để được xét duyệt theo Mẫu số B07-TLĐ. Công đoàn cơ sở buộc phải gửi báo cáo quyết toán lên công đoàn cấp trên chậm nhất vào ngày 5 tháng 3 của năm sau theo đúng quy định.
Liên đoàn lao động cấp tỉnh, thành phố và các cấp tương đương được quy định cho công đoàn cơ sở lập báo cáo tài chính 6 tháng một lần được hiểu một năm 2 kỳ.
Lưu ý: Công đoàn cơ sở chỉ ghi sổ tổng hợp các khoản thu, chi tài chính của công đoàn cơ sở. Các khoản thu, chi hoạt động xã hội phản ánh vào sổ chi tiết thu, chi quỹ xã hội và hàng năm công đoàn cơ sở cần phải lập báo cáo thu, chi quỹ xã hội với Ban Chấp hành công đoàn cơ sở.
4. Doanh nghiệp phải báo cáo tài chính công đoàn cho công đoàn cấp trên như thế nào?
Đối với các cấp công đoàn, thời hạn báo cáo dự toán, quyết toán thu, chi tài chính quy định như sau:
Dự toán thu, chi tài chính công đoàn năm sau của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và các cấp tương đương phải được báo cáo về Tổng Liên đoàn trước ngày 30/11 hàng năm. Mọi quyết toán thu, chi tài chính công đoàn của năm trước, phải được báo cáo về Tổng Liên đoàn trước ngày 31/3 của năm sau.
Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và các cấp tương đương phải có quy định cụ thể cho cấp dưới, đơn vị trực thuộc về thời gian nộp báo cáo dự toán, quyết toán phù hợp với quy định của pháp luật.
Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn: Dự toán của năm sau báo cáo Chủ sở hữu trước ngày 15/11 hàng năm. Quyết toán thu, chi của năm trước báo cáo Chủ sở hữu trước ngày 15/3 năm sau.
5. Phạm vi, nội dung và hình thức công khai tài chính trong tổ chức công đoàn:
Theo quy định Tại mục I, Hướng dẫn số 460/HD-TLĐ ngày 17/4/2014 của Tổng Liên đoàn LĐVN về “Công khai tài chính của công đoàn các cấp”, Chủ tịch công đoàn các cấp thực hiện công khai tài chính công đoàn của cấp mình như sau:
Công khai dự toán, quyết toán thu, chi tài chính công đoàn (năm).
a) Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị BCH công đoàn cùng cấp.
b) Hình thức, nội dung công khai: Đối với , cấp Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hình thức và nội dung công khai dựa theo biểu số 1-TDT. Đối với cấp tỉnh, ngành Trung ương và tương đương sẽ dựa theo biểu số 2-TDT.Đối với, cấp trên trực tiếp cơ sở dựa theo biểu số 3-TDT.Còn cấp cơ sở dựa theo biểu số 4-TDT.
Công khai quyết toán dự án XDCB hoàn thành
a) Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị BCH công đoàn cùng cấp.
(Dự án XDCB của cấp nào, công khai tại Hội nghị BCH công đoàn của cấp đó không phân biệt Chủ đầu tư).
b) Hình thức, nội dung công khai. (Theo biểu số 5-TDT).
Công khai quyết toán thu, chi Quỹ xã hội.
a) Phạm vi công khai:
– Công khai tại Hội nghị tổng kết hoạt động các Quỹ.
– Công khai tại Hội nghị tổng kết hoạt động công đoàn hàng năm của đơn vị.
b) Hình thức, nội dung công khai. (Theo biểu số 6-TDT).
Bên cạnh đó, Tại mục II, Hướng dẫn số 460/HD-TLĐ ngày 17/4/2014 về “Công khai tài chính của các Cơ quan công đoàn” (áp dụng từ công đoàn cấp trên cơ sở trở lên), Thủ trưởng các đơn vị thực hiện công khai tài chính của các Cơ quan công đoàn như sau:
Công khai dự toán, quyết toán chi Cơ quan công đoàn (năm):
a) Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị CBCC hàng năm của đơn vị.
b) Hình thức, nội dung công khai. (Theo biểu số 7-CQ).
Công khai quyết toán thực hiện thực hiện tự chủ về biên chế và kinh phí quản lý hành chính (năm).
a)Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị CBCC hàng năm của đơn vị.
b) Hình thức công khai. (Theo biểu số 8-CQ).
Công khai quyết toán thu, chi Quỹ cơ quan (năm).
a) Phạm vi công khai: Công khai tại Hội nghị CBCC của đơn vị.
b) Nội dung công khai:
– Công khai nguồn thu, mức thu.
– Công khai đối tượng chi, mức chi
c) Hình thức công khai. (Theo biểu số 9-CQ). Biểu số 5-6-7-8-9
Cơ sở pháp lý:
– Luật công đoàn 2012
– Hướng dẫn số 460/HD-TLĐ hướng dẫn công khai tài chính công đoàn
– Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn và chế độ kế toán đối với công đoàn cơ sở.
– Hướng dẫn 270/HD-TLĐ hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính quản lý công đoàn và chế độ kế toán đối với công đoàn cơ sở.