Kế toán/người phụ trách kế toán có trách nhiệm lập bảng kế thanh toán tiền lương cho nhân viên mỗi công ty. Dưới đây là mẫu bảng thanh toán tiền lương mới nhất và cách lập dành cho quý bạn đọc tham khảo!
Mục lục bài viết
1. Bảng thanh toán tiền lương bao gồm những nội dung nào?
Bảng thanh toán tiền lương là tài liệu quan trọng để thể hiện thông tin về mức lương và các khoản phụ cấp của nhân viên trong một khoảng thời gian nhất định. Thông thường, bảng thanh toán tiền lương sẽ bao gồm các thông tin sau:
– Tên và mã số nhân viên: Thông tin cơ bản về nhân viên bao gồm tên và mã số nhân viên.
– Thời gian làm việc: Thông tin về số giờ làm việc của nhân viên trong một tháng hoặc một tuần.
– Mức lương cơ bản: Số tiền lương được nhân viên nhận được cho mỗi giờ làm việc hoặc cho một khoảng thời gian nhất định.
– Các khoản phụ cấp: Các khoản phụ cấp bao gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp độc hại, phụ cấp đi lại, phụ cấp sinh hoạt, phụ cấp trách nhiệm, và các khoản phụ cấp khác tùy thuộc vào chính sách của công ty hoặc quy định của pháp luật.
– Tổng thu nhập: Tổng số tiền mà nhân viên được nhận, bao gồm cả lương cơ bản và các khoản phụ cấp.
– Các khoản giảm trừ: Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản thuế và các khoản phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, và các khoản phí khác tùy thuộc vào chính sách của công ty hoặc quy định của pháp luật.
– Tổng số tiền nhận được: Tổng số tiền mà nhân viên nhận được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ.
Bảng thanh toán tiền lương giúp cho nhân viên biết được số tiền mình sẽ nhận được cho mỗi khoảng thời gian làm việc, đồng thời cũng giúp cho công ty có thể quản lý và tính toán được chi phí lương và các khoản phụ cấp của nhân viên.
2. Mẫu bảng thanh toán tiền lương mới nhất:
2.1. Mẫu bảng thanh toán tiền lương mới nhất:
Đơn vị:…….. Bộ phận:……. | |
| |
Số:……
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Ngày……Tháng…….năm…….
Số TT | Họ và tên | Bậc lương | Hệ số | Lương sản phẩm | Lương thời gian | Nghỉ việc ngừng việc hưởng. ..% lương | Phụ cấp thuộc quỹ lương | Phụ cấp khác | Tổng số | Tạm ứng kỳ I | Các khoản phải khấu trừ vào lương | Kỳ II được lĩnh | |||||||
Số SP | Số tiền | Số công | Số tiền | Số công | Số tiền | BHXH | … | Thuế TNCN phải nộp | Cộng | Số tiền | Ký nhận | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):………
|
| Ngày….tháng….năm … |
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
2.2. Phiếu lương tháng cho nhân viên:
PHIẾU LƯƠNG THÁNG………..
Kính gửi: Anh/ Chị………..
Mã số nhân viên |
|
Phòng ban làm việc |
|
Họ & Tên |
|
Ngày bắt đầu làm việc tại công ty |
|
THU NHẬP CHUẨN / Tháng (….công) |
|
Lương tham gia BH (Lương bậc + P/C trách nhiệm) |
|
Số ngày làm việc |
|
Lương theo bậc |
|
Phụ cấp trách nhiệm quản lý |
|
Thưởng kiểm soát năng suất SP |
|
THU NHẬP NGOÀI GIỜ phải chịu THUẾ TNCN |
|
Phụ cấp độc hại, nặng nhọc, nuôi con (nếu có) |
|
Phụ cấp đi lại (xăng xe) |
|
Phụ cấp điện thoại |
|
Thưởng chuyên cần (Không vắng mặt, không đi trễ, về sớm, không nghỉ quá 1 ngày phép/ tháng…***) |
|
Phụ cấp cơm giữa ca (đã tính cơm thêm – nếu có) |
|
TỔNG LƯƠNG |
|
Tổng số giờ làm thêm |
|
Số giờ làm thêm (ban ngày) |
|
Số giờ làm thêm (ban đêm) |
|
Số giờ làm thêm (chủ nhật) |
|
Số giờ làm thêm (Lễ) |
|
Số giờ đi trễ, về sớm – NGÀY |
|
Số giờ đi trễ, về sớm – ĐÊM |
|
Số phần cơm tính thêm |
|
Phép năm (chưa sử dụng – nếu có) |
|
THƯỞNG SÁNG KIẾN KỶ THUẬT (nếu có) |
|
THƯỞNG THÁNG 13/2020 – lần 1 |
|
*Tổng số tiền đi trễ, về sớm |
|
THU NHẬP NGOÀI GIỜ không chịu THUẾ TNCN |
|
TỔNG THU NHẬP/ THÁNG của NLĐ |
|
10.5% – trích trừ lương NLĐ (BHXH 8%, YT 1.5%,TN 1%) |
|
Phí Công đoàn – trích trừ lương NLĐ |
|
Giảm trừ gia cảnh và bản thân |
|
Thuế thu nhập cá nhân – trích trừ lương NLĐ |
|
Thu nhập còn lại sau khi trừ các khoản phải trừ của NLĐ |
|
Chi hoàn trả tiền ĐỒNG PHỤC (nếu có) |
|
TẠM THU TIỀN ĐỒNG PHỤC nếu có) |
|
Giữ lại tiền lương (nếu có) |
|
Hoàn trả tiền lương (nếu có) |
|
Truy thu BHXH, YT, TN |
|
HOÀN THUẾ TNCN năm (nếu có) |
|
THU THUẾ TNCN năm (nếu có) |
|
TỔNG TIỀN THỰC NHẬN CÒN LẠI |
|
23.5% – Cty phải nộp thay cho NLĐ ( BHXH, BHYT, BHTN , KPCĐ) |
|
|
|
3. Cách lập bảng thanh toán tiền lương mới nhất:
1. Mục đích: Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong HTX đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng. Cơ sở để lập Bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ liên quan như: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành…
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ tên của người lao động được hưởng lương.
Cột 1,2: Ghi bậc lương, hệ số lương của người lao động.
Cột 3,4: Ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm.
Cột 5,6: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian.
Cột 7,8: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian hoặc ngừng, nghỉ việc hưởng các loại % lương.
Cột 9: Ghi các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương.
Cột 10: Ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người lao động nhưng không nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng.
Cột 11: Ghi tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mà người lao động được hưởng.
Cột 12: Ghi số tiền tạm ứng kỳ I của mỗi người.
Cột 13,14,15,16: Ghi các khoản phải khấu trừ khỏi lương của người lao động và tính ra tổng số tiền phải khấu trừ trong tháng.
Cột 17: Ghi số tiền còn được nhận kỳ II.
Cột C: Người lao động ký nhận khi nhận lương kỳ II.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng soát xét xong trình cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương. Bảng thanh toán tiền lương được lưu tại phòng (ban) kế toán của đơn vị.
Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay.
4. Lưu ý khi lập bảng thanh toán tiền lương:
Việc lập bảng thanh toán tiền lương là một công việc quan trọng và phải được thực hiện chính xác và kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác và công bằng cho các nhân viên. Dưới đây là một số lưu ý khi lập bảng thanh toán tiền lương:
– Chắc chắn rằng các thông tin của nhân viên đã được nhập chính xác và đầy đủ vào hệ thống.
– Kiểm tra kỹ các khoản lương và các khoản phụ cấp để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chính sách của công ty và quy định của pháp luật.
– Cần lưu ý đến các khoản giảm trừ, bao gồm thuế, các khoản phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong bảng thanh toán tiền lương.
– Cần chú ý đến các quy định pháp luật liên quan đến lương và phụ cấp của nhân viên như: thuế tăng giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, để đảm bảo tính pháp lý và tránh các sai sót trong quá trình thanh toán lương.
– Bảng thanh toán tiền lương cần được lưu trữ kỹ lưỡng và bảo mật để đảm bảo tính bảo mật và tránh các sai sót trong quá trình quản lý và sử dụng.
– Đảm bảo thời gian thanh toán tiền lương đúng hạn để đảm bảo tính công bằng và đáp ứng nhu cầu tài chính của nhân viên.
– Nếu có bất kỳ thay đổi nào về lương và phụ cấp của nhân viên, cần cập nhật kịp thời để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chính sách của công ty và quy định của pháp luật.
Tổng quát, việc lập bảng thanh toán tiền lương là một công việc quan trọng và cần được thực hiện chính xác và kỹ lưỡng để đảm bảo tính công bằng và phù hợp với chính sách của công ty và quy định của pháp luật.
5. Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương:
Để lập bảng thanh toán tiền lương, cần có cơ sở về các thông tin và dữ liệu về lương và phụ cấp của nhân viên, bao gồm:
– Thông tin về lương cơ bản: Đây là khoản lương cố định mà một nhân viên sẽ nhận được cho mỗi đơn vị thời gian (thường là mỗi tháng). Khoản lương này thường được xác định bởi chính sách của công ty hoặc theo thỏa thuận giữa nhà tuyển dụng và nhân viên.
– Các khoản phụ cấp: Đây là các khoản tiền được cung cấp bổ sung cho lương cơ bản của nhân viên, bao gồm các khoản tiền thưởng, tiền lễ tết, tiền trợ cấp, tiền đi lại, tiền ăn trưa, tiền xăng xe, tiền điện thoại, và các khoản phụ cấp khác tùy thuộc vào chính sách và quy định của công ty.
– Các khoản giảm trừ: Đây là các khoản tiền mà nhân viên phải trả cho nhà nước và/hoặc công ty, bao gồm các khoản thuế TNCN, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản nợ phí, và các khoản giảm trừ khác tùy thuộc vào quy định của pháp luật và chính sách của công ty.
– Các khoản khác: Đây là các khoản tiền khác như chi phí bảo hiểm nhân viên, các khoản tiền bồi thường cho nhân viên, các khoản chi phí khác phát sinh liên quan đến lương và phụ cấp của nhân viên.
Các thông tin trên cần được thu thập, kiểm tra và cập nhật thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chính sách của công ty và quy định của pháp luật. Khi có đầy đủ thông tin trên, người quản lý lương có thể lập bảng thanh toán tiền lương cho các nhân viên.