Thanh lý tài sản cố định thường xảy ra khi tài sản không còn được sử dụng trong hoạt động kinh doanh, không còn phù hợp với chiến lược hoặc kế hoạch phát triển của tổ chức, hoặc trong trường hợp kinh doanh gặp khó khăn và cần chuyển đổi tài sản sang dạng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu tài chính. Dưới đây là mẫu bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý mới nhất dành cho quý bạn đọc tham khảo!
Mục lục bài viết
1. Quy định về thanh lý tài sản cố định:
1.1. Tài sản cố định thanh lý là gì?
Tài sản cố định thanh lý là quá trình chuyển đổi tài sản cố định của một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân sang dạng tiền mặt hoặc tương đương tiền mặt. Thanh lý tài sản cố định thường xảy ra khi tài sản không còn được sử dụng trong hoạt động kinh doanh, không còn phù hợp với chiến lược hoặc kế hoạch phát triển của tổ chức, hoặc trong trường hợp kinh doanh gặp khó khăn và cần chuyển đổi tài sản sang dạng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu tài chính.
Thanh lý tài sản cố định có thể được thực hiện qua nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như bán đấu giá, chuyển giao nội bộ, chuyển nhượng, hoặc đổi trả với các bên thứ ba. Quá trình thanh lý tài sản cố định cần tuân thủ quy định pháp luật liên quan, chẳng hạn như luật thuế, luật đầu tư, và quy trình nội bộ của tổ chức để đảm bảo tính hợp lệ, công bằng và minh bạch trong quá trình này.
1.2. Quy định về thanh lý tài sản cố định:
Căn cứ tại điểm 3.2.2, điều 35 thông tư
– Tài sản cố định hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được;
– Tài sản cố định lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp tự quyết định việc thanh lý tài sản cố định, bao gồm cả thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết hay đã khấu hao hết. Hoạt động thanh lý tài sản cố định phải có “Biên bản thanh lý Tài sản cố định” theo mẫu quy định và được tiến hành quy trình nhất định.
2. Mẫu bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý mới nhất:
2.1. Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 133/2016:
Đơn vị: …………………………. Bộ phận: ………………………. | Mẫu số 02-TSCĐ |
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày……tháng……năm….
Số:……………..
Nợ:…………….
Có:…………….
Căn cứ Quyết định số: …………………ngày……tháng……năm….. của ……………….về việc thanh lý tài sản cố định.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện ………………… Trưởng ban
Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện …………………. Ủy viên
Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ ……………………. Đại diện ………………… Ủy viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
– Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ
– Số hiệu TSCĐ
– Nước sản xuất (xây dựng)
– Năm sản xuất
– Năm đưa vào sử dụng …………………….. Số thẻ TSCĐ
– Nguyên giá TSCĐ
– Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý
– Giá trị còn lại của TSCĐ
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
| Ngày……tháng…… năm….. |
| Trưởng Ban thanh lý |
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
– Chi phí thanh lý TSCĐ: ………………………….. (viết bằng chữ)
– Giá trị thu hồi: ……………………………………. (viết bằng chữ)
– Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày……tháng…….năm……..
| Ngày……..tháng…….năm….. |
Giám đốc | Kế toán trưởng |
2.2. Biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 200/2014:
Đơn vị:…………………… Bộ phận:………………… | Mẫu số 02-TSCĐ (Ban hành theo Thông tư số |
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày …..tháng…… năm ……
Số: ………….
Nợ: ………….
Có: ………….
Căn cứ Quyết định số:…….. ngày …. tháng …. năm …… của
……………………………………………………….Về việc thanh lý tài sản cố định.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông/Bà: ……………………….Chức vụ………………Đại diện …………………………Trưởng ban
Ông/Bà:………………………..Chức vụ………………Đại diện ………………………………Uỷ viên
Ông/Bà: ……………………….Chức vụ………………Đại diện ………………………………Uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
– Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ:
– Số hiệu TSCĐ:
– Nước sản xuất (xây dựng):
– Năm sản xuất:
– Năm đưa vào sử dụng ………………………………Số thẻ TSCĐ:
– Nguyên giá TSCĐ:
– Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý:
– Giá trị còn lại của TSCĐ:
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
…………………………….
| Ngày……..tháng ………năm….. |
| Trưởng Ban thanh lý (Ký, họ tên) |
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
– Chi phí thanh lý TSCĐ:………………………….(viết bằng chữ)
– Giá trị thu hồi:……………………………………….(viết bằng chữ)
– Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày ………..tháng ……….năm ……….
| Ngày………tháng………năm…… |
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
3. Hồ sơ cần chuẩn bị thanh ký tài sản cố định:
Thông tin về tài sản cố định: Bao gồm tên tài sản, mã số, giá trị, ngày mua/sở hữu, số lượng, thông tin kỹ thuật chi tiết (nếu có).
– Chứng từ liên quan: Bao gồm hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê, chứng từ ghi nhận việc mua/sở hữu tài sản cố định, chứng từ đánh giá giá trị tài sản (nếu có).
– Tài liệu pháp lý: Bao gồm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, giấy chứng nhận đăng ký đối với tài sản cố định (như chứng nhận quyền sở hữu đất đai, giấy phép xây dựng, giấy phép kinh doanh, v.v…).
– Báo cáo tài chính: Bao gồm báo cáo tài chính của công ty hoặc cá nhân sở hữu tài sản cố định để đánh giá tình trạng tài chính và giá trị của tài sản cố định trước khi thanh ký.
– Giấy tờ cá nhân: Bao gồm giấy tờ cá nhân của người đại diện ký kết hồ sơ thanh ký, chẳng hạn như chứng minh thư, giấy phép lái xe, hộ chiếu, v.v…
– Các văn bản liên quan: Bao gồm mẫu đơn đăng ký thanh ký,
– Các tài liệu khác: Có thể bao gồm bất kỳ tài liệu nào liên quan đến tài sản cố định và quy trình thanh ký tài sản cố định theo quy định của pháp luật địa phương.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết, bạn cần liên hệ với cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị có thẩm quyền để xác nhận các yêu cầu và quy trình cụ thể để thanh ký tài sản cố định.
4. Thủ tục thanh lý tài sản cố định:
Khi tiến hành làm thanh lý tài sản cố định doanh nghiệp phải thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Dựa vào kết quả kiểm kê tài sản cố định, lập giấy tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh lý tài sản theo các mẫu quy định.
- Bước 2: Tiến hành quyết định thanh lý tài sản do thủ trưởng đơn vị làm quyết định này để thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.
- Bước 3: Doanh nghiệp thành lập hội đồng thanh lý và kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp
Thủ tục thanh lý tài sản cố định với hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm:
– Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;
– Kế toán trưởng, kế toán tài sản;
– Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;
– Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý
– Hiểu biết đầy đủ về tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý.
– Phải có mặt của đại diện đoàn thể: công đoàn, phòng thanh tra nhân dân trường hợp cần.
Bước 4: Thực hiện thanh lý theo hội đồng thanh lý, quản lý tài sản trình thủ tưởng đơn vị trình thủ tưởng đơn vị quyết định hình thức xử phạt kiểm tra tài sản, bán hoặc hủy tài sản.
Bước 5: Tiến hành tổng hợp, xử lý và thanh lý tài sản đơn vị, Hội đồng thanh lý tiến hành lập bản thanh lý tài sản cố định đem giao cho bộ phận kế toán ghi giảm phần Tài sản cố định theo quy định của nhà nước.
5. Những lưu ý khi lập bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý:
Việc lập bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý là một bước quan trọng trong quy trình thanh lý tài sản cố định. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi lập bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý:
– Xác định đầy đủ thông tin về tài sản cố định: Bảng danh mục tài sản cố định nên liệt kê chi tiết về tên tài sản, mã số, giá trị, ngày mua/sở hữu, số lượng, thông tin kỹ thuật, và bất kỳ thông tin nào liên quan khác.
– Xác định lý do thanh lý: Bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý nên ghi rõ lý do thanh lý của từng tài sản, chẳng hạn như tài sản hư hỏng, không còn sử dụng, không còn phù hợp với hoạt động kinh doanh, v.v…
– Xác định phương thức thanh lý: Bảng danh mục tài sản cố định cần ghi rõ phương thức thanh lý được đề nghị cho từng tài sản, chẳng hạn như bán đấu giá, chuyển giao nội bộ, chuyển nhượng, v.v… cùng với thông tin liên quan đến việc tiến hành thanh lý.
– Xác định giá trị thanh lý: Bảng danh mục tài sản cố định nên ghi rõ giá trị đề nghị thanh lý cho từng tài sản, dựa trên phương pháp định giá được sử dụng và các dữ liệu, thông tin hỗ trợ. Giá trị thanh lý cần được xác định một cách công bằng và minh bạch.
– Tuân thủ quy định pháp luật: Khi lập bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý, cần đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật liên quan đến quy trình thanh lý tài sản cố định, chẳng hạn như luật thuế, luật đầu tư, luật quản lý tài sản cố định, v.v…
– Kiểm tra lại và xác nhận: Bảng danh mục tài sản cố định đề nghị thanh lý cần được kiểm tra lại và xác nhận bởi các bên có thẩm quyền trước khi tiến hành thanh lý.