Mẫu bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh mới nhất

Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh không chỉ dựa vào sự đánh giá của các giáo viên và còn được đánh giá theo bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh đó. Trong bài viết dưới đây chúng tôi xin gửi đến các em học sinh mẫu bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh mới nhất. 

1. Bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh là gì?

Bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh là một văn bản mà ở đó học sinh dựa trên những tiêu chí như thái độ học tập, chấp hành nội quy trường lớp, ứng xử với thầy cô bạn bè…. để tự đưa ra những đánh giá về bản thân mình. 

Xem xét trong năm học vừa qua bản thân học sinh đã đạt được những thành tích, ưu điểm nào, từ đó tích cực phát huy. Và ngược lại cần hạn chế loại và loại bỏ những nhược điểm còn tồn tại. Sau đó đưa ra lời hứa và cam kết trong năm học tới.

Từ đó tự đánh giá và xếp loại hạnh kiểm cho bản thân và làm cơ sở để giáo viên xem xét, đánh giá và đưa ra kết loại hạnh kiểm cuối cùng. 

2. Mẫu bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh: 

2.1. Mẫu bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh mới nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------o0o---------

BẢN TỰ KIỂM CÁ NHÂN

Học kì… (năm học 20… - 20…)

Kính gửi: Giáo viên chủ nhiệm của lớp:…

Em tên là:…

Học sinh lớp Trường:…

Trong học kì… (năm học 20... - 20...) vừa qua, em đã có những ưu điểm cũng như khuyết điểm sau:

- Về ưu điểm:…

Hoạt động phong trào: Em đã nhiệt tình tham gia đầy đủ các hoạt động phong trào của trường lớp.

Học tập: Kết quả học tập của em có nhiều tiến bộ và đạt được danh hiệu học sinh khá/giỏi.

Thái độ: Em đã luôn giữ thái độ chuẩn mực đối với thầy cô và bạn bè. 

Đạo đức cá nhân: Em đã tích cực tu dưỡng và rèn luyện đạo đức trong năm học vừa qua.

Vấn đề khác:…

- Khuyết điểm: Trong học kì một vừa qua em đã vi phạm một số lỗi sau:

Lỗi vi phạm

Số lần

Vắng có phép, xin về

 

Vắng không phép

 

Không chuẩn bị bài

 

Không làm bài tập

 

Không học bài

 

Bị điểm kém (<5)

 

Không phù hiệu

 

Không đồng phục

 

Bị quản sinh phê bình

 

Mất TT

 

Bị phê bình ghi SĐB

 

Đánh nhau

 

Vô lễ với GV

 

Vi phạm khác (Nếu có):…

* Tự xếp loại hạnh kiểm:…

* Ý kiến cá nhân:…

Trên đây là bản tự kiểm về cá nhân của em. Rất mong giáo viên chủ nhiệm và ban cán bộ lớp xem xét và xếp loại hạnh kiểm cho em.

Em xin hứa sẽ cố gắng phấn đấu để thực hiện tốt nội quy và học tập tốt hơn trong học kỳ tới. Em xin cảm ơn!

.........ngày.......tháng.......năm 20.....
Học sinh (Ký và ghi rõ họ tên)

 

2.2. Mẫu bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh mới nhất chuẩn nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN TỰ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM

Năm Học 2022 - 2023

Kính gửi Thầy (Cô) chủ nhiệm: ..............................................................................

Họ và tên học sinh: .............................................................. Lớp ............................

Sinh ngày: .......... tháng .......... năm ...........

Năm học 2022- 2023 vừa qua em tự nhận thấy bản thân có những ưu, khuyết điểm như sau:

1. Ưu điểm: (Chấp hành nội quy, hoạt động phong trào, học tập)

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

2. Khuyết điểm: (Ghi rõ những vi phạm, số lần vi phạm)

..........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

3. Tự xếp loại hạnh kiểm. Ý kiến cá nhân (nếu có) ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

PHẦN BÌNH XÉT HẠNH KIỂM CỦA TẬP THỂ LỚP 

1. PHẦN NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. PHẦN NHẬN XÉT CỦA LỚP:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Lớp xếp loại hạnh kiểm: ...........................

Lớp trưởng (Chi đội trưởng)

3. PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN BỘ MÔN VÀ CHỦ NHIỆM

........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kết quả xếp loại hạnh kiểm của Em ............................................... là ........................

…….., ngày ...... tháng 05 năm 2022

Thầy (Cô) chủ nhiệm

(Ký và ghi rõ họ tên)

2.3. Mẫu bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh mới nhất chuẩn nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN

Kính gửi: Giáo viên chủ nhiệm lớp…………..

Họ và tên:.....................................................................................

Học sinh lớp:……………………… Trường:....................................

Trong học kì…. năm học 2021-2022 vừa qua, em đã có những ưu điểm và khuyết điểm sau:

+ Ưu điểm:

Trong học kỳ vừa qua, em đã đạt được những ưu điểm như sau:

Học tập:..................................................................................

Kỷ luật:...................................................................................

Hoạt động phong trào:..........................................................

Vấn đề khác:........................................................................

+ Về khuyết điểm:

Tuy nhiên, em đã vi phạm những lỗi như sau:

- Nghỉ học có phép:…….lần.

- Nghỉ học không phép:…….lần.

- Đi học muộn:……..lần.

- Nói chuyện ồn ào trong giờ học:……..lần.

- Gây rối, mất đoàn kết trong lớp:……..lần.

- Vô lễ với giáo viên:……..lần.

…….....................................................................................

Với những ưu và khuyết điểm trên, em xin đánh giá hạnh kiểm của cá nhân như sau:

+ Tự xếp loại hạnh kiểm:..................................................

Ngoài ra, em xin đưa ra một vài ý kiến đóng góp về lớp học trong học kỳ sắp tới, mong được thầy cô xem xét.

+ Ý kiến cá nhân:

Trên đây là bản kiểm điểm cá nhân của em. Kính mong thầy/cô giáo xem xét, đánh giá và xếp loại hạnh kiểm cho em.

Học kỳ tới em hứa sẽ cố gắng học tập tốt, chấp hành nội quy và cống hiến nhiều hơn nữa cho lớp, cho trường. Em xin chân thành cảm ơn thầy/cô rất nhiều!

………., ngày… tháng… năm……

Học sinh

(Ký và ghi rõ họ tên)

3. Bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh cần những thông tin gì? 

Bản tự đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh yêu cầu cần đầy đủ các thông tin sau: 

- Quốc hiệu, tiêu ngữ.

- Họ tên người nhận (Thường là giáo viên chủ nhiệm).

- Họ tên người viết. 

- Thông tin về trường lớp. 

- Trình bày những ưu điểm trong năm học vừa qua. 

- Trình bày những khuyết điểm trong năm học vừa qua. 

- Tự đánh giá về kết quả rèn luyện của bản thân.

- Tự nhận hạnh kiểm phù hợp với quá trình rèn luyện của mình. 

- Lời cảm ơn. 

- Ngày tháng năm. 

- Người viết ký và ghi rõ họ tên. 

4. Quy định về đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh: 

Trước đây việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh được dựa theo những quy định trong Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Nhưng hiện nay theo chính sách đổi mới giáo dục, Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đang bắt đầu thay thế Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Tuy nhiên hiện nay thông tư này mới chỉ có hiệu lực đối với học sinh từ lớp 6 đến lớp 10. Cụ thể trong thông tư này quy định về đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh như sau: 

“Điều 8: Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh

1. Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh

a) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.

b) Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.

c) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học

Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

a) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì

- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.

- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.

- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học

- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.

Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.”

Ngoài ra thì việc đánh giá các học sinh lớp 1, 2, 3, 4, 5, 11, 12 trong năm học này vẫn dựa trên những quy định trong Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT.

    5 / 5 ( 1 bình chọn )