Sản xuất phân bón là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động phối trộn, pha chế, nghiền, sàng, sơ chế, ủ, lên men, chiết xuất, tái chế, làm khô, làm ẩm, tạo hạt, đóng gói và hoạt động khác thông qua quá trình vật lý, hóa học hoặc sinh học để tạo ra sản phẩm phân bón. Vậy mẫu bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón được thực hiện như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón:
Mẫu bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón được thực hiện theo mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón (Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BNNPTNT 2023 quy định về quản lý phân bón). Cụ thể như sau:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
….ngày…tháng…năm….
BẢN THUYẾT MINH
VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tên tổ chức, cá nhân:…
Địa chỉ:…
Điện thoại:…. Fax:…
E-mail:… Website:..
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:
Họ và tên:….
Chức danh:….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:…ngày cấp:… nơi cấp:..
Địa chỉ:…
Điện thoại:… Fax:… E-mail:…
3. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:
Họ và tên:…
Chức danh:…
Điện thoại:… Fax:... E-mail:.…
II. THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1. Nhà xưởng:
– Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)
– Diện tích nhà xưởng (m2):… trong đó:
+ Khu vực sản xuất (m2):….
+ Khu vực kho nguyên liệu (m2):…..
+ Khu vực kho thành phẩm (m2):…
2. Thống kê dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón:
STT | Tên máy móc, thiết bị | Công suất | Nguồn gốc |
I | Dây chuyền 1 |
|
|
1 |
|
| |
2 |
|
| |
…. |
|
| |
II | Dây chuyền 2 |
|
|
1 |
|
| |
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền sản xuất (bản vẽ kèm theo)
4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất:…
5. Lao động trực tiếp sản xuất phân bón (dự kiến):….
6. Loại phân bón, công suất đăng ký sản xuất
STT | Loại phân bón | Dạng phân bón | Công suất | Phương thức sử dụng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Kiểm soát chất lượng
Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025
Có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (Tên tổ chức thử nghiệm………………..)
8. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương
(Tên tổ chức chứng nhận….)
9. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh (nếu có):…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
2. Khi nào phải lập bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón:
Điều 14 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BNNPTNT 2023 quy định về quản lý phân bón quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Điều này quy định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm có các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (đơn đề nghị theo mẫu pháp luật quy định)
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón (bản thuyết minh được thực hiện theo mẫu đã nêu ở mục trên)
- Bản chụp của bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất mà pháp luật quy định (bằng tốt nghiệp đại học thuộc một trong những chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học).
Thêm nữa, tại khoản 5 Điều 16 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BNNPTNT 2023 quy định về quản lý phân bón quy định về hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón, Điều này quy định trường hợp thay đổi về những loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón thì khi đó hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (đơn đề nghị theo mẫu pháp luật quy định)
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón (bản thuyết minh được thực hiện theo mẫu đã nêu ở mục trên)
- Bản chính của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã được cấp.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón được tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón lập khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hoặc là khi cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón nếu trong trường hợp thay đổi về các loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón.
3. Thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
Như đã nói ở mục trên, bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón được tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón lập khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hoặc là khi cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón nếu trong trường hợp thay đổi về các loại phân bón, dạng phân bón, công suất sản xuất trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. Thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được thực hiện theo Điều 17 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BNNPTNT 2023 quy định về quản lý phân bón, căn cứ Điều này thì thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón được thực hiện được thực hiện như sau:
Trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón chuẩn bị 01 bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã nêu ở mục trên (trong đó bao gồm phải có bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón).
Bước 2: nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Sau khi đã chuẩn bị xong bộ hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón thì tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón nộp hồ sơ đó đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng một trong các phương thức sau:
- Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón qua đường bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 3: giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế về điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón và lập biên bản kiểm tra.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện việc khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra các nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. Trường hợp mà không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trình tự cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón chuẩn bị 01 bộ hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đã nêu ở mục trên (trong đó bao gồm phải có bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón).
Bước 2: nộp hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Sau khi đã chuẩn bị xong bộ hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón thì tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón nộp hồ sơ đó đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 3: giải quyết hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế về điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón và lập biên bản kiểm tra.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận. Trong trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
- Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BNNPTNT 2023 quy định về quản lý phân bón.
- Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón.
THAM KHẢO THÊM: