Nhu cầu tái chế sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành sản xuất ngày càng được quan tâm. Muốn nhập khẩu các nguồn phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cần làm các thủ tục theo quy định và kèm theo Mẫu bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất là gì, mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- 5 5. Trình tự, thủ tục nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất:
1. Mẫu bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất là gì, mục đích của mẫu đơn?
Phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác.
Mẫu bản khai thông tin về lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất là mẫu bản khai được lập ra để khai về thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu. Mẫu được ban hành theo
2. Mẫu bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
(Tổ chức, cá nhân nhập khẩu)
——-
Số: …
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
BẢN KHAI THÔNG TIN
Về lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
Kính gửi: ……..(1)……..
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ……
Đại diện theo pháp luật của tổ chức: ……
Địa chỉ: ……
Số điện thoại:……; Fax……..; Email ……
Cơ quan Hải quan làm thủ tục: …..
Tổ chức giám định: ……
Địa điểm kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu: ……
Dự kiến ngày kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu: ……
Lô hàng phế liệu nhập khẩu được kiểm tra chất lượng, có các nội dung sau:
TT | Tên phế liệu nhập khẩu (mã HS) | Đặc tính kỹ thuật (loại, hình dạng,…) | Xuất xứ (đơn vị/ nước xuất khẩu) | Khối lượng phế liệu nhập khẩu (tấn) | Ngày nhập khẩu | |||
Theo giấy xác nhận | Đã nhập | Nhập lần này | Còn lại chưa nhập | |||||
1 | Nhựa phế liệu… | màng/bao bì,… | Công ty A/Nhật | 100.000 | 50.000 | 20.000 | 30.000 | ……. |
2 | Lô… | |||||||
Hồ sơ nhập khẩu gồm:
– Hợp đồng (Contract) số: ……
– Danh mục phế liệu (Packing list):……
– Chứng chỉ/chứng nhận/chứng thư giám định của tổ chức giám định nước ngoài được thừa nhận theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp áp dụng quy định tại khoản 6 Điều 60 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 34 Điều 3 Nghị định này).
– Hóa đơn (Invoice) số: ……
– Vận đơn (Bill of Lading) số: …
– Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản tự khai điện tử) số: ……
– Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: …
– Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (nếu có) số: … do…cấp ……
– Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa.
– Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
– Văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu (bản chính).
– Bản sao văn bản xác nhận miễn kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan được ủy quyền (đối với trường hợp áp dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 60 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các nội dung kê khai về hồ sơ của lô phế liệu nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô phế liệu nhập khẩu đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Tổ chức giám định;
– Lưu:…
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; ký số hoặc được xác thực bằng chữ ký điện tử trong trường hợp quét từ bản chính)
3. Hướng dẫn làm Mẫu bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
Soạn thảo đầy đủ nội dung trong Mẫu bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; ký số hoặc được xác thực bằng chữ ký điện tử trong trường hợp quét từ bản chính)
Ghi chú: (1) Cơ quan đã cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cơ sở sản xuất và cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu.
4. Một số quy định của pháp luật về khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
Tại Điều 55. Phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất từ nước ngoài vào Việt Nam và đối tượng nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất nghị định Số: 40/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường quy định:
1. Phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật bảo vệ môi trường. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu được lựa chọn làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý cửa khẩu nhập hoặc cơ quan hải quan nơi có nhà máy, cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu (sau đây gọi tắt là cơ sở sản xuất); được lựa chọn địa điểm kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu tại cửa khẩu nhập hoặc tại cơ quan hải quan nơi có cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu hoặc tại cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu. Phế liệu nhập khẩu chỉ được phép dỡ xuống cảng khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tổ chức, cá nhân nhận hàng trên Bản lược khai hàng hóa (E-Manifest) có Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất còn hiệu lực và còn khối lượng phế liệu nhập khẩu;
b) Tổ chức, cá nhân nhận hàng trên E-Manifest có Văn bản xác nhận đã ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu đối với phế liệu ghi trên E-Manifest theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 57 Nghị định này.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra các thông tin quy định tại điểm a và b khoản này trước khi cho phép dỡ phế liệu xuống cảng.
2. Tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu đáp ứng các yêu cầu sau đây được phép nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất:
a) Đáp ứng các yêu cầu và trách nhiệm về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 Luật bảo vệ môi trường;
b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, trong đó có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và được cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường hoặc giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trong đó có nội dung sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với các dự án đã đi vào vận hành.
Đối với dự án mới xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 16b và Điều 17
c) Có Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.”
Theo đó, Phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật để các cơ quan quản lý và kiểm soát có thể quản lý được các nguồn Phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đưa vào nước ta, đối với việc Phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phải thực hiện theo trình tự thủ tục và các quy đinh khác do pháp luật đề ra. Bên cạnh đó, đối với Tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu đáp ứng các yêu cầu cũng thực hiện các quy định vềnhập điều kiện và yêu cầu như chúng tôi đã nêu như trên để có thể nhập nguồn nguyên liệu một cách hợp pháp theo quy định.
5. Trình tự, thủ tục nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất:
5.1. Hồ sơ nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất:
– Thực hiện theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Điều 16
– Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
– Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
– Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
– Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
đ) Giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có) theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
– Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
– Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản chụp
5.2. Cơ quan và trình tự thực hiện:
– Doanh nghiệp khai báo và Cơ quan Hải quan tiếp nhận kiểm tra quyết định thông quan theo quy định theo quy định
– Doanh nghiệp và cơ quan Hải quan và các cơ quan có liên quan theo quy định
5.3. Cách thức thực hiện:
– Khai báo qua hệ thống thông quan điện tử trên chương trình Vnaccs/Vcis và thực hiện các bước theo chỉ định của hệ thống.
– Thuế gồm có Thuế XNK theo biểu thuế XNK hiện hành và Thuế VAT theo Luật Thuế theo quy định.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Nghị định Số: 40/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường (Hiện đã hết hiệu lực).