Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu công dân Việt Nam phải tiến hành khai báo. Mẫu số 11: Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh ra đời trong hoàn cảnh đó. Vậy, Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh được pháp luật Việt Nam có nội dung ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh là gì?
Hiểu một cách đơn giản nhập cảnh là việc người và phương tiện di chuyển qua biên giới để vào lãnh thổ của một nước. Các chủ thể khi muốn nhập cảnh phải có hộ chiếu được thị thực nhập cảnh, trừ các trường hợp được miễn. Theo quy định của pháp luật các cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhập cảnh vào Việt Nam phải qua những cửa khẩu chỉ định và phải chịu sự kiểm tra của cơ quan hải quan, y tế và cơ quan an ninh và phải thực hiện khai báo thông tin theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Mẫu số 11: Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh được sử dụng phổ biến trong thực tiễn và có những vai trò quan trọng.
Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh là mẫu bản khai được lập ra nhằm mục đích để khai đối với công dân Việt Nam thực hiện việc xuất, nhập cảnh. Mẫu nêu rõ nội dung kê khai, Loại giấy tờ xuất nhập cảnh, thông tin trẻ em đi cùng giấy tờ xuất nhập cảnh (nếu có), tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử, thông tin thời gian dự kiến xuất cảnh,… Mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…(1)…, ngày … tháng … năm 20….
BẢN KHAI
Đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh
(Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Họ tên:……….
2. Sinh ngày……tháng……năm: ……..giới tính…………
3. Nghề nghiệp:…………
4. Địa chỉ thường trú:……Điện thoại/e-mail:……….
5. Loại giấy tờ xuất nhập cảnh:
– Hộ chiếu ; Giấy thông hành xuất nhập cảnh ; Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới ; Giấy tờ xuất nhập cảnh khác:…… (ghi rõ tên loại)
– Số giấy tờ xuất nhập cảnh:………..
Cơ quan cấp:…………Có giá trị đến:……….
– Trẻ em đi cùng giấy tờ xuất nhập cảnh (nếu có):
+ Họ tên:……Giới tính:……Sinh ngày……tháng……năm…………..;
+ Quan hệ:……….
6. Thị thực nhập cảnh Trung Quốc (trường hợp công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu phổ thông nhập cảnh Trung Quốc):
Có giá trị từ ngày……tháng……năm……đến ngày……tháng……năm………..
7. Cửa khẩu xuất cảnh:…… nhập cảnh:………
8. Thời gian dự kiến xuất cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……
Nhập cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……/.
Nơi nhận:
– Đồn BPCK ..(2)..
– Lưu:….
NGƯỜI KHAI
(Ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh:
(1) Địa danh;
(2) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.
3. Một số quy định về xuất cảnh, nhập cảnh:
3.1. Các hành vi bị nghiêm cấm khi xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam:
Khi xuất nhập cảnh, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi sau đây:
– Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
– Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
– Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
– Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
– Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
– Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
– Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
– Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định.
– Cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
– Hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.
– Thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.
3.2. Giấy tờ xuất nhập cảnh:
Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu cụ thể sau đây:
– Hộ chiếu ngoại giao.
– Hộ chiếu công vụ.
– Hộ chiếu phổ thông.
– Giấy thông hành.
Theo quy định của pháp luật thì hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Đối với hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn. Hiên nay, hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.
Còn giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.
3.3. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh:
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
– Thời hạn của hộ chiếu phổ thông:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
+ Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
3.4. Trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh:
Người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh có trách nhiệm sau đây:
– Giữ gìn, bảo quản giấy tờ xuất nhập cảnh; báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền khi bị mất giấy tờ xuất nhập cảnh; làm thủ tục cấp mới khi giấy tờ xuất nhập cảnh bị hư hỏng, thay đổi thông tin về nhân thân, đặc điểm nhận dạng, xác định lại giới tính.
– Chỉ được sử dụng một loại giấy tờ xuất nhập cảnh còn giá trị sử dụng cho mỗi lần xuất cảnh, nhập cảnh.
– Càn lưu ý kể từ ngày kết thúc hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh và trong thời hạn 05 ngày làm việc, phải nộp lại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho cơ quan, người quản lý hộ chiếu, trừ trường hợp có lý do chính đáng do người đứng đầu cơ quan quyết định.
– Khi các chủ thể thay đổi cơ quan làm việc, phải báo cáo cơ quan, người quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để thực hiện việc quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định.
3.5. Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước được pháp luật nước ta quy định cụ thể như sau:
– Người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp tờ khai theo mẫu, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
+ Bản sao giấy khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của VN cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
– Các chủ thể đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.