Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh (mẫu 11)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu công dân Việt Nam phải tiến hành khai báo. Mẫu số 11: Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh ra đời trong hoàn cảnh đó. Vậy, Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh được pháp luật Việt Nam có nội dung ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh là gì?
      • 2 2. Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh:
      • 3 3. Một số quy định về xuất cảnh, nhập cảnh:
        • 3.1 3.1. Các hành vi bị nghiêm cấm khi xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam:
        • 3.2 3.2. Giấy tờ xuất nhập cảnh:
        • 3.3 3.3. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh:
        • 3.4 3.4. Trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh:
        • 3.5 3.5. Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:

      1. Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh là gì?

      Hiểu một cách đơn giản nhập cảnh là việc người và phương tiện di chuyển qua biên giới để vào lãnh thổ của một nước. Các chủ thể khi muốn nhập cảnh phải có hộ chiếu được thị thực nhập cảnh, trừ các trường hợp được miễn. Theo quy định của pháp luật các cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhập cảnh vào Việt Nam phải qua những cửa khẩu chỉ định và phải chịu sự kiểm tra của cơ quan hải quan, y tế và cơ quan an ninh và phải thực hiện khai báo thông tin theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Mẫu số 11: Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh được sử dụng phổ biến trong thực tiễn và có những vai trò quan trọng.

      Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh là mẫu bản khai được lập ra nhằm mục đích để khai đối với công dân Việt Nam thực hiện việc xuất, nhập cảnh. Mẫu nêu rõ nội dung kê khai, Loại giấy tờ xuất nhập cảnh, thông tin trẻ em đi cùng giấy tờ xuất nhập cảnh (nếu có), tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử, thông tin thời gian dự kiến xuất cảnh,… Mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.

      2. Mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      …(1)…, ngày … tháng … năm 20….

      BẢN KHAI

      Đối với công dân Việt Nam xuất, nhập cảnh

      (Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 15/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

      1. Họ tên:……….

      2. Sinh ngày……tháng……năm: ……..giới tính…………

      3. Nghề nghiệp:…………

      4. Địa chỉ thường trú:……Điện thoại/e-mail:……….

      5. Loại giấy tờ xuất nhập cảnh:

      – Hộ chiếu ; Giấy thông hành xuất nhập cảnh ; Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới ; Giấy tờ xuất nhập cảnh khác:…… (ghi rõ tên loại)

      – Số giấy tờ xuất nhập cảnh:………..

      Cơ quan cấp:…………Có giá trị đến:……….

      – Trẻ em đi cùng giấy tờ xuất nhập cảnh (nếu có):

      + Họ tên:……Giới tính:……Sinh ngày……tháng……năm…………..;

      + Quan hệ:……….

      6. Thị thực nhập cảnh Trung Quốc (trường hợp công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu phổ thông nhập cảnh Trung Quốc):

      Có giá trị từ ngày……tháng……năm……đến ngày……tháng……năm………..

      7. Cửa khẩu xuất cảnh:…… nhập cảnh:………

      8. Thời gian dự kiến xuất cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……

      Nhập cảnh:……giờ……ngày……tháng……20……/.

      Nơi nhận:

      – Đồn BPCK ..(2)..

      – Lưu:….

      NGƯỜI KHAI

      (Ghi rõ họ tên)

      Hướng dẫn soạn thảo mẫu bản khai đối với công dân Việt Nam nhập cảnh:

      (1) Địa danh;

      (2) Tên Đồn Biên phòng cửa khẩu thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.

      3. Một số quy định về xuất cảnh, nhập cảnh:

      3.1. Các hành vi bị nghiêm cấm khi xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam:

      Khi xuất nhập cảnh, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi sau đây:

      – Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

      – Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

      – Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

      – Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

      – Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

      – Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

      – Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

      – Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm công dân Việt Nam thực hiện các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định.

      – Cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

      – Hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.

      – Thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.

      3.2. Giấy tờ xuất nhập cảnh:

      Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu cụ thể sau đây:

      – Hộ chiếu ngoại giao.

      – Hộ chiếu công vụ.

      – Hộ chiếu phổ thông.

      – Giấy thông hành.

      Theo quy định của pháp luật thì hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Đối với hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn. Hiên nay, hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp.

      Còn giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.

      3.3. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh:

      – Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

      – Thời hạn của hộ chiếu phổ thông:

      + Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.

      + Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.

      + Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

      + Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

      3.4. Trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh:

      Người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh có trách nhiệm sau đây:

      – Giữ gìn, bảo quản giấy tờ xuất nhập cảnh; báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền khi bị mất giấy tờ xuất nhập cảnh; làm thủ tục cấp mới khi giấy tờ xuất nhập cảnh bị hư hỏng, thay đổi thông tin về nhân thân, đặc điểm nhận dạng, xác định lại giới tính.

      – Chỉ được sử dụng một loại giấy tờ xuất nhập cảnh còn giá trị sử dụng cho mỗi lần xuất cảnh, nhập cảnh.

      – Càn lưu ý kể từ ngày kết thúc hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh và trong thời hạn 05 ngày làm việc, phải nộp lại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho cơ quan, người quản lý hộ chiếu, trừ trường hợp có lý do chính đáng do người đứng đầu cơ quan quyết định.

      – Khi các chủ thể thay đổi cơ quan làm việc, phải báo cáo cơ quan, người quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để thực hiện việc quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định.

      3.5. Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:

      Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước được pháp luật nước ta quy định cụ thể như sau:

      – Người đề nghị cấp hộ chiếu phải nộp tờ khai theo mẫu, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

      Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

      + Bản sao giấy khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.

      + Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

      + Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

      + Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của VN cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

      – Các chủ thể đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ