Các cá nhân khi nộp thuế cần phải có giấy chứng nhận đăng ký thuế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Vậy mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là gì và bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là gì?
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là mẫu giấy do cơ quan quản lý thuế cấp cho cá nhân và yêu cầu người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế theo đúng quy định kể từ ngày được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân ghi rõ thông tin về người nộp thuế, địa chỉ thường trú, ngày cấp mã số thuế…
Thuế được hiểu là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân được dùng để chứng nhận về việc đăng ký thuế dành cho cá nhân. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân là cơ sở để cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân:
Mẫu số: 12-MST (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ:… CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ: …. _____________
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ …., ngày (date) … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ DÀNH CHO CÁ NHÂN
CERTIFICATE OF PERSONAL TAX REGISTRATION
___________________
Cục Thuế/Chi cục Thuế
The Tax Department of…………… Province/City/district hereby would like to Inform your TIN as follows:
Mã số thuế:………
Tax identification number
Tên người nộp thuế:…….
Full name of Taxpayer
Số CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu……….. ngày cấp………….. nơi cấp…………
Number of identify card/citizen identification/passport……… date of isue (dd/mm/yy) … place of isue….
Địa chỉ thường trú:………
Residential address
Địa chỉ hiện tại:…………
Current address
Ngày cấp mã số thuế:………
Date of issue
Yêu cầu người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế theo đúng quy định kể từ ngày được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
You are required to use this Tax Identification Number in accordance with stipulated regulations as from the date of TIN issuance.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
3. Hướng dẫn ghi giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân:
(1): Điền mã số thuế
(2): Điền tên người nộp thuế
(3): Điền số CMND/ CCCD
(4): Điền địa chỉ thường trú
(5): Điền địa chỉ hiện tại
(6): Điền ngày cấp mã số thuế
4. Quy định của pháp luật về đăng ký thuế đối với cá nhân:
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân như sau:
– “Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân” mẫu số 12-MST ban hành kèm theo Thông tư này được cơ quan thuế cấp cho cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm b.1, b.2, b.4, b.5 Khoản 9 Điều 7 Thông tư này.
– “
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế hoặc lý do chưa được cấp mã số thuế cho từng cá nhân để điều chỉnh, bổ sung thông tin của cá nhân. Cơ quan chi trả thu nhập nộp lại hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế để được cấp mã số thuế cho cá nhân theo quy định.
– Cá nhân ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập hoặc cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điểm a và Điểm b.3 Khoản 9 Điều 7 Thông tư này có Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân mẫu số 32/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi đến cơ quan thuế đã cấp mã số thuế thì cơ quan thuế thực hiện cấp “Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân”, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này.
3. Thông báo mã số thuế người phụ thuộc
– “Thông báo mã số thuế người phụ thuộc” mẫu số 21-MST ban hành kèm theo Thông tư này được cơ quan thuế cấp cho cá nhân trực tiếp đăng ký thuế cho người phụ thuộc theo quy định tại Điểm b Khoản 10 Điều 7 Thông tư này.
– “Thông báo mã số thuế của người phụ thuộc ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập” mẫu số 22-MST ban hành kèm theo Thông tư này được cơ quan thuế thông báo cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế cho người phụ thuộc theo quy định tại Điểm a Khoản 10 Điều 7 Thông tư này.
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế hoặc lý do chưa được cấp mã số thuế cho từng cá nhân để điều chỉnh, bổ sung thông tin của người phụ thuộc. Cơ quan chi trả thu nhập nộp lại hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế để được cấp mã số thuế cho người phụ thuộc theo quy định.
4. Thông báo mã số thuế
“Thông báo mã số thuế” mẫu số 11-MST ban hành kèm theo Thông tư này được cơ quan thuế cấp cho tổ chức, cá nhân sau:
– Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Thông tư này.
– Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điểm b.3 Khoản 9 Điều 7 Thông tư này. Trường hợp cơ quan thuế thực hiện tính thuế và ban hành Thông báo nộp tiền theo quy định của pháp luật về quản lý thuế thì mã số thuế được cấp ghi trên Thông báo nộp tiền.
5. Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế:
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc, người nộp thuế gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.