Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối với những cá nhân hoạt đông cho thuê tài sản thì sẽ được áp dụng những phương pháp tính thuế theo quy định của pháp luật và phải làm tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản. Vậy mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản bao gồm những nội dung gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản là gì?
      • 2 2. Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản:
      • 3 3. Hướng dẫn ghi tờ khai đối với cá nhân cho thuê tài sản:
      • 4 4. Quy định về phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:

      1. Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản là gì?

      Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản là mẫu tờ khai được dùng đối với cá nhân hoạt động cho thuê tài sản. Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản nêu rõ thông tin về người nộp thuế, địa chỉ liên hệ, kỳ nộp thuế, số điện thoại, tên đại lý thuế (nếu có),  kê khai nghĩa vụ nộp thuế,…

      Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản được dùng để kê khai thông tin về người nộp thuế, nghĩa vụ nộp thuế đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản. Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xác nhận về việc cá nhân, tổ chức hoạt động cho thuê tài sản, là cơ sở để áp dụng nguyên tắc tính thuế.

      2. Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      TỜ KHAI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

      (Áp dụng cho cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản hoặc tổ chức khai thay)

      [01] Kỳ tính thuế:………

      Năm …

      Kỳ thanh toán: từ ngày …/tháng…./năm… đến ngày …/tháng…/năm…

      [02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:

      [04]Người nộp thuế:……

      [05] Mã số thuế: –

      [06] Địa chỉ liên hệ: ……

      [07] Điện thoại:……….[08] Fax:……… [09] Email:….…..

      [10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam):………

      [11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ……

      [12] Tên đại lý thuế (nếu có):……

      [13] Mã số thuế: –

      [14] Địa chỉ: ………

      [15] Quận/huyện: …… [16] Tỉnh/thành phố: ………..

      [17] Điện thoại: ….. [18] Fax: …….. [19] Email: ……….

      [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số…….ngày……/……./………….

      [21] Văn bản uỷ quyền (nếu có): Số………ngày……tháng……năm…..

      [22] Tổ chức nộp thuế thay (nếu có):……

      [23] Mã số thuế: –

      [24] Địa chỉ: ………

      [25] Điện thoại: ……… [26] Fax: ……………… [27] Email: …………

      1. PHẦN CÁ NHÂN KÊ KHAI NGHĨA VỤ THUẾ

      Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

      STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
      1 Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ [28]
      2 Tổng doanh thu tính thuế [29]
      3 Tổng số thuế GTGT phải nộp [30]
      4 Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ [31]
      5 Doanh thu làm căn cứ tính giảm thuế [32]
      6 Số thuế TNCN được giảm [33]
      7 Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thoả thuận tại hợp đồng (nếu có) [34]
      8 Tổng số thuế TNCN phải nộp từ tiền nhận bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) [35]
      9 Tổng số thuế TNCN phải nộp [36]=[31]-[33]+[35] [36]

      (TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)

      2. PHẦN CƠ QUAN THUẾ GHI THÔNG TIN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ 

      Đề nghị Ngân hàng/Kho bạc Nhà nước [37]……

      trích tài khoản số [38]: …………(trường hợp nộp qua Ngân hàng)………

      hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN vào KBNN …..(đồng cấp với cơ quan thuế quản lý) ……

      Cơ quan thuế quản lý khoản thu:……

      Tổng số thuế phải nộp NSNN: …….. đồng. Trong đó:

      – Số thuế GTGT (tiểu mục 1701): …………= [30] phần A ………. đồng.

      – Số thuế TNCN (tiểu mục 1014): …………= [36] phần A ………. đồng.

      Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

      Họ và tên: ………

      Xem thêm:  Thông tư 97/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Chứng chỉ hành nghề số:…………

      …, ngày……… tháng……….. năm……….

      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn ghi tờ khai đối với cá nhân cho thuê tài sản:

      – Chỉ tiêu 01: Chọn kỳ kê khai theo năm hoặc kỳ thanh toán, NNT ghi kỳ kê khai tương ứng

      – Chỉ tiêu 02, 03: Loại tờ khai Lần đầu hoặc Bổ sung lần thứ…

      Nếu là lần đầu của kỳ kê khai thì chọn tờ khai Lần đầu, nếu đã có tờ khai của kỳ kê khai đó thì chọn Bổ sung lần thứ….

      – Chỉ tiêu 04, 05, 06, 07, 10: Ghi thông tin của người nộp thuế là người có tài sản cho thuê

      Phần cá nhân kê khai nghĩa vụ thuế:

      – Chỉ tiêu [28] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ : là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ tính thuế.

      Trường hợp kỳ tính thuế theo năm thì chỉ tiêu [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong năm dương lịch đó.

      Trường hợp kỳ tính thuế theo kỳ thanh toán thì chỉ tiêu [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ thanh toán đó của các hợp đồng.

      Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ khai thuế thì chỉ tiêu [28] được hỗ trợ xác định tự động từ PL 01-1/BK-TTS. Tại Phụ lục 01-1/BK-TTS doanh thu phát sinh trong một kỳ thanh toán được xác định = [19] x ([18] – [17] + 1). Trường hợp NNT khai nhiều hợp đồng trên 1 tờ khai thì chỉ tiêu [28] là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế của các hợp đồng.

      – Chỉ tiêu [29] Tổng doanh thu tính thuế: là tổng doanh thu tính thuế trong kỳ với điều kiện doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch tương ứng với kỳ tính thuế đó trên 100 triệu đồng.

      Trường hợp khai thuế theo kỳ thanh toán thì:

      Chỉ tiêu [29] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [21] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.

      Trường hợp khai thuế theo năm thì:

      Chỉ tiêu [29] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [20] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.

      – Chỉ tiêu [30] Tổng số thuế GTGT phải nộp: [30] = [29] x 5%

      – Chỉ tiêu [31] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: [31] = [29] x 5%

      – Chỉ tiêu [32] Doanh thu làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng doanh thu từ cho thuê tài sản mà tài sản đó ở tại/được sử dụng tại Khu kinh tế thuộc diện được được xét giảm thuế theo quy định của Chính phủ.

      – Chỉ tiêu [33] Số thuế TNCN được giảm: [33] = [31] x ([32]/[29]) x 50% hoặc [33] = [32] x 5% x 50%

      – Chỉ tiêu [34] Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thoả thuận tại hợp đồng (nếu có): là khoản tiền bên đi thuê trả cho bên cho thuê do vi phạm hợp đồng theo mức thoả thuận tại hợp đồng.

      – Chỉ tiêu [35] Tổng số thuế TNCN phải nộp từ tiền nhận bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có): [35] = [34] x 5%.

      – Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN phải nộp: [36]=[31]-[33]+[35].

      Phần B người nộp thuế không kê khai

      Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp ký vào tờ khai.

      4. Quy định về phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:

      – Cơ sở pháp lý: Thông tư 92/2015/TT- BTC

      * Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản (Điều 4 Thông tư 92/2015/TT- BTC) 

      -Thứ nhất, nguyên tắc áp dụng

      +  Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

      Xem thêm:  Cách tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

      + Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại điểm này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Dịch vụ lưu trú không bao gồm: cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

      +  Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

      Ví dụ 5: Bà C ký hợp đồng cho thuê nhà trong 02 năm – tính theo 12 tháng liên tục – với thời gian cho thuê là từ tháng 10 năm 2015 đến hết tháng 9 năm 2017, tiền thuê là 10 triệu đồng/tháng và được trả 1 lần. Như vậy, doanh thu tính thuế và thuế phải nộp đối với doanh thu trả tiền một lần từ hoạt động cho thuê nhà của Bà C xác định như sau:

      Năm 2015, Bà C cho thuê nhà 03 tháng (từ tháng 10 đến hết tháng 12) với doanh thu cho thuê là: 03 tháng x 10 triệu đồng = 30 triệu đồng (< 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2015 Bà C không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.

      Năm 2016, Bà C cho thuê nhà 12 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 12), với doanh thu cho thuê là: 12 tháng x 10 triệu đồng = 120 triệu đồng (> 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2016 Bà C phải nộp thuế giá trị gia tăng, phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.

      Năm 2017, Bà C cho thuê nhà 09 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 9), với doanh thu từ hoạt động cho thuê là: 09 tháng x 10 triệu đồng = 90 triệu đồng (< 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2017 Bà C không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.

      Sau khi xác định doanh thu tính thuế của từng năm thì Bà C thực hiện khai thuế một lần với doanh thu trả tiền một lần là 180 triệu đồng, doanh thu phát sinh số thuế phải nộp là 120 triệu đồng và số thuế phải nộp một lần cho cả hợp đồng là 12 triệu đồng (120 triệu đồng x (5% + 5%)).

      +  Trường hợp cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.

      Ví dụ 6: Hai cá nhân A và B là đồng sở hữu một tài sản, năm 2015 hai cá nhân cùng thống nhất cho thuê tài sản đồng sở hữu với giá cho thuê là 180 triệu đồng/năm – tính theo năm dương lịch (>100 triệu đồng) và cá nhân A là người đại diện thực hiện các nghĩa vụ về thuế. Như vậy, cá nhân A thuộc diện phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản nêu trên với doanh thu tính thuế là 180 triệu đồng.

      Xem thêm:  Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản

      Như vậy, tùy thuộc vào từng đối tượng mà có những nguyên tắc áp dụng tính thuế khác nhau, bởi lẽ với mỗi đối tượng nộp thuế thì có những doanh thu khác nhau, đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản.

      – Thứ hai về căn cứ tính thuế

      Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

      – Doanh thu tính thuế: doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:

      + Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

      + Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

      + Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

      +  Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

      – Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%

      – Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%

      + Xác định số thuế phải nộp

      Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%

      Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5%

      Trong đó:

      – Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều này.

      – Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này.

      + Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

      Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.

      Về cơ bản căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Theo đó, doanh thu tính trên thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê. Còn doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản cũng tương tự như vậy và đã được pháp luật quy định cụ thể.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản thuộc chủ đề Thu nhập từ thuê tài sản, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản

      Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp? Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 97/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Thông tư 97/2016/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Cách tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

      Cách tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản. Phương pháp tính thuế.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Hướng dẫn nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN online
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Thuế quà tặng từ nước ngoài? Thuế gửi hàng về Việt Nam?
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Chi phí nhân công thuê ngoài cần chứng từ gì? Cách hạch toán?
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản

      Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp? Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 97/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Thông tư 97/2016/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Cách tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

      Cách tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản. Phương pháp tính thuế.

      Xem thêm

      Tags:

      Thu nhập từ thuê tài sản


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản

      Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp? Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 97/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016

      Thông tư 97/2016/TT-BTC hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Cách tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

      Cách tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản. Phương pháp tính thuế.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ