Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu 01/TB-TSDĐ: Thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mẫu số 01/TB-SDDPNN: Thông báo nộp thuế nhà đất là mẫu thông báo do cơ quan thuế trực tiếp ban hành để thông báo với người nộp thuế nhà đất biết được số tiền thuế nhà đất mà người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp trong thời hạn quy định của Nhà nước. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra mẫu thông báo trên, đồng thời, cung cấp thông tin cần thiết về đối tượng và thời hạn nộp tiền đất theo quy định. Mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất: 
      • 2 2. Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất là gì?
      • 3 3. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất: 
      • 4 4. Đối tượng nào phải nộp tiền sử dụng đất?
        • 4.1 4.1. Đối tượng được giao sử dụng đất: 
        • 4.2 4.2. Chuyển mục đích sử dụng đất được giao: 

      1. Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất: 

      Cục Thuế:…
      Chi cục Thuế:…
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: ……TB/…

      ………., ngày…….. tháng ……. năm ……

      THÔNG BÁO NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

      I. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:

      Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số ………/VPĐK ngày ……… tháng …….. năm 20……. của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có), cơ quan Thuế xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:

      1.     Tên người nộp tiền sử dụng đất:………..

       

      – Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền:…………

       

       

      – Mã số thuế (nếu có):………..

      Số điện thoại:…….

       

      2. Đại lý thuế hoặc người được uỷ quyền (nếu có)

       

      – Mã số thuế…………

       

      – Địa chỉ…………

       

      3. Thửa đất số:………

      Thuộc tờ bản đồ số:………

       

      4. Tên đường/khu vực:…………

       

      5. Vị trí (1, 2, 3, 4…):………

       

      6. Mục đích sử dụng đất:………

       

      7. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao…):…………

       

      8. Thời hạn giao đất (năm):…………

       

      9.Diện tích đất (m2):………

       

      9.1. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất:………

       

      9.1.1. Đất ở:

       

      – Trong hạn mức giao đất ở…………

       

      – Ngoài hạn mức giao đất ở…………

       

      9.1.2. Đất nghĩa trang, nghĩa địa:………

       

      9.1.3. Trường hợp khác:………

       

      9.2. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất:………

       

      10. Hình thức sử dụng đất:………

       

      11. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2)

       

      12. Giá của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:………

       

      13 . Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo mức:………

       

      13.1. Chênh lệch giữa giá 2 loại đất khi chuyển mục đích:………

       

      13.2. bằng 50% chênh lệch giữa giá 2 loại đất:………

       

      13.3. bằng 50% giá đất quy định tính thu tiền sử dụng đất:………

       

      13.4. bằng 100% tiền sử dụng đất…………

       

      13.5. Trường hợp khác:………

       

      14. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):

       

      15. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có):………

       

      15.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà ………

       

      15.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất:

      …………

       

      16. Miễn, giảm tiền sử dụng đất:………

       

      16.1. Miễn tiền sử dụng đất

       

      16.1.1. Lý do miễn:…………

       

      16.1.2. Thời gian miễn:…………

       

      16.1.3. Số tiền miễn (đồng):………

       

      16.2. Giảm tiền sử dụng đất

       

      16.2.1. Lý do giảm:………

       

      16.2.2. Số tiền giảm (đồng):…………

       

      17. Số tiền thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng QSDĐ đã trả được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (đồng):…………

       

      18. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước (đồng): (18 = 14 – 16 -15 hoặc 17)

       

      (Viết bằng chữ: )………

       

      19. Số tiền sử dụng đất còn phải nộp trong trường hợp tự nguyện ứng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp:

       

      (Viết bằng chữ: ………)

       

      20. Địa điểm nộp:…………

       

      21. Thời hạn nộp tiền:………

      Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo này, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp.

      Trong vòng 60 ngày tiếp theo, người nộp thuế phải nộp 50% tiền sử dụng đất phải nộp còn lại

      Quá ngày phải nộp theo quy định mà người nộp tiền sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

      Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ………….địa chỉ: …………

      ….(Tên cơ quan thuế)… thông báo để người nộp tiền sử dụng đất được biết và thực hiện./.

       

      NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN

      …,Ngày …. tháng …. năm …

      (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

      RA THÔNG BÁO

      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (nếu có):

       

       

       

      1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:………

       

      2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất (đồng):………

       

      (Viết bằng chữ:…………..)

       

       

       

       

       

       

      …, Ngày … tháng … năm …

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       (Ban hành theo Mẫu 01/TB-TSDĐ Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng đất)

      2. Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất là gì?

      Trước hết, theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải chi trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. Do vậy, khi nhà nước giao đất có thu tiền thì cá nhân sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất và cơ quan thuế sẽ ra thông báo cho người sử dụng đất số tiền cần phải nộp.

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật Mẫu 01/TB-TSDĐ là mẫu Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng đất được ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật quản lý thuế; là biểu mẫu của nhà nước nhằm thông báo cho cá nhân, tổ chức về việc nộp tiền sử dụng đất cho nhà nước theo quy định của pháp luật khi được Nhà nước giao đất và sử dụng hợp pháp.

      3. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất: 

      Thời hạn quy định về thời gian nộp tiền sử dụng đất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể, theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP về quản lý thuế, thời hạn nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước được tính từ ngày Cơ quan thuế ban hành thông báo đến với chủ thể. Nếu chậm nộp, người sử dụng đất sẽ phải tuân thủ các quy định sau:

      – Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

      – Trong vòng 90 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

      – Nếu xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất.

      Việc không tuân thủ thời hạn nộp tiền sử dụng đất sẽ dẫn đến việc phải nộp phạt chậm nộp.

      4. Đối tượng nào phải nộp tiền sử dụng đất?

      Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành tại Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về những đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất bao gồm:

      4.1. Đối tượng được giao sử dụng đất: 

      Những đối tượng được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau đây:

      – Hộ gia đình và cá nhân để sử dụng đất để ở.

      – Tổ chức kinh tế để sử dụng đất cho dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, hoặc để bán kết hợp cho thuê.

      – Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng đất cho dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

      – Tổ chức kinh tế để sử dụng đất cho dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang hoặc nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

      – Tổ chức kinh tế để sử dụng đất cho dự án xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.

      4.2. Chuyển mục đích sử dụng đất được giao: 

      Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

      – Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa.

      – Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.

      – Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất.

      – Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

      Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật quản lý thuế

      – Nghị định 45/2014/NĐ-CP Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất.

      – Luật đất đai 2013 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ