Đối với việc kinh doanh hiện nay, các chủ thể kinh doanh đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình. Cá nhân kinh doanh sẽ phải lập bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh để thống kê về các khoản thuế mình đã nộp. Vậy mẫu bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh là gì, mục đích của mẫu bảng kê:
Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh.
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ.
Việc đánh thuế vào các cá nhân tổ chức nhằm tạo ra một nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước. Thuế còn có vai trò quan trọng cho sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối nguồn thu xã hội và sự ổn định xã hội. Việc thu thuế nhằm hạn chế sự sản xuất, kinh doanh buôn bán đối với các ngành nghề, sản phẩm không được khuyến khích lưu thông…có vai trò như một sự cưỡng chế nhưng bên trong nhằm điều chỉnh những quan hệ xã hội nhất định.
Mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh là văn bản do người nộp thuế hoặc đại diện của người nộp thuế thực hiện kê khai với các thông tin về kỳ tính thuế, thông tin về cá nhân kinh doanh, doanh thu, số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân phải nộp…
Mục đích của mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh: cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng phải nộp thuế sẽ sử dụng mẫu kê khai này để thực hiện kê khai các thông tin liên quan đến việc nộp thuế của mình với cơ quan có thẩm quyền thu thuế, thực hiện nghĩa vụ đóng thuế của cá nhân kinh doanh.
2. Mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh:
Mẫu số: 01-1/BK-CNKD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
(Kèm theo Tờ khai 01/CNKD áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài)
[01] Kỳ tính thuế:…………….
[01a] Tháng ….. năm ……
[01b] Quý …… năm ……. (Từ tháng…./… đến tháng…./…)
[01c] Từng lần phát sinh: ngày …. tháng …. năm …
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:….
[04] Tổ chức, cá nhân khai thay:…………………
[05] Mã số thuế:
– |
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Họ và tên hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | Mã số thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | Doanh thu | Số thuế GTGT | Số thuế TNCN | Tổng số thuế GTGT, TNCN |
[06] | [07] | [08] | [09] | [10] | [11] | [12]=[10]+[11] |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | [13] | [14] | [15] | [16] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:………..
Chứng chỉ hành nghề số:………..
…, ngày…. Tháng…năm…
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)
3. Hướng dẫn soạn thảo bảng mẫu:
[01] Ghi rõ kỳ tính thuế phải kê khai trong đó:
[01a] ghi ngày tháng;
[01b] ghi quý, năm
[01c] ghi rõ từng lần phát sinh vào ngày tháng năm nào;
[02] kê khai lần đầu;
[03] kê khai bổ sung;
[04] ghi rõ tổ chức, cá nhân khai thay trong trường hợp khai thay;
[05] ghi rõ mã số thuế;
[06] ghi rõ số thứ tự của bảng kê;
[07] họ và tên hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
[08] Mã số thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
[09] Doanh thu;
[10] Số thuế giá trị gia tăng;
[11] Số thuế thu nhập cá nhân.
[12] Tổng số thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
4. Quy định về kê khai và phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh:
4.1. Nguyên tắc tính thuế:
Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành thì nguyên tắc tính thuế được quy định như sau:
– Nguyên tắc tính thuế đối với cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
– Điều kiện nộp thuế của cá nhân: Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
– Trách nhiệm kê khai thuế: cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
– Cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân trong năm tính thuế.
Các nguyên tắc tính thuế này là nguyên tắc cơ bản được quy định tại Luật thuế và các văn bản liên quan. Cá nhân kinh doanh bắt buộc phải thực hiện theo nguyên tắc tính thuế, trường hợp cá nhân kinh doanh không tuân thủ theo các nguyên tắc này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4.2. Các phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh:
– Phương pháp tính thuế theo hình thức kê khai;
– Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh;
– Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
– Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân;
– Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù như: cá nhân cho thuê tài sản, Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp.
Cá nhân kinh doanh tùy thuộc vào các đối tượng kinh doanh, hình thức kinh doanh, các trường hợp đặc biệt mà sẽ chọn phương thức tính thuế riêng.
Theo đó căn cứ tính thuế đối với cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
4.3. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai:
Theo Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành thì phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai được quy định cụ thể như sau:
– Đối tượng áp dụng: Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
– Phương thức nộp thuế: cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định của pháp luật.
– Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.
– Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.
– Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.
Như vậy, cá nhân thực hiện kinh doanh sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện nộp thuế và sẽ phải thực hiện kê khai chi tiết về các khoản doanh thu chịu thuế theo Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh với mẫu được pháp luật quy định sẵn. Nguyên tắc tính thuế được quy định rõ ràng và phương pháp tính thuế sẽ phụ thuộc vào các trường hợp cá nhân kinh doanh khác nhau.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh cũng như các quy định về kê khai, phương pháp tính thuế và nộp thuế của cá nhân kinh doanh.
Cơ sở pháp lý:
Luật quản lý thuế 2019;
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành