Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mắt cận thị 5/10 có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

  • 27/12/202027/12/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    27/12/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mắt phải cận 5/10 có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Cách phân loại sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự. Thị lực mắt phải 5/10 và mắt trái 6/10 có phải nhập ngũ thực hiện nghĩa vụ quân sự không?

      Mắt phải cận 5/10 có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Cách phân loại sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      mat-phai-can-5-10-co-phai-tham-gia-nghia-vu-quan-su-khong

      Luật sư tư vấn pháp luật về nghĩa vụ quân sự trực tuyến: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Những đối tượng nào phải tham gia nghĩa vụ quân sự?
      • 2 2. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
      • 3 3. Mắt cận thị 5/10 có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?
      • 4 4. Tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ

      1. Những đối tượng nào phải tham gia nghĩa vụ quân sự?

      Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

      Công dân từ đủ 17 tuổi trở lên đăng ký nghĩa vụ quân sự và công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ từ 18 tuổi trở lên.

      Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

      Tiêu chuẩn tuyển quân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP như sau:
      •  Tuổi đời:

      – Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

      – Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

      •  Tiêu chuẩn chính trị:

      – Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

      – Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      •  Tiêu chuẩn sức khỏe:

      – Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

      – Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      – Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

      •  Tiêu chuẩn văn hóa:

      – Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

      – Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

      2. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

      Về cách cho điểm, mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

      a) Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

      b) Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

      c) Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

      d) Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

      đ) Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

      e) Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

      Về cách phân loại sức khỏe, căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:

      a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

      b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

      c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

      d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

      đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

      e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

      Căn cứ vào cách chấm điểm trên, theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TT-BYT-BQP thì đối với mắt cận thị có chia ra các mức độ sau để chấm điểm:

      TT

      BỆNH TẬT

      ĐIỂM

      1.

      Thị lực

       

      1.1

      Thị lực (không kính):

       

       

      Thị lực mắt phảiTổng thị lực 2 mắt

       

       

      10/1019/10

      1

       

      10/1018/10

      2

       

      9/1017/10

      3

       

      8/1016/10

      4

       

      6,7/1013/10 – 15/10

      5

       

      1, 2, 3, 4, 5/106/10 – 12/10

      6

      1.2

      Thị lực sau chỉnh kính

      Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

      2

      Cận thị:

       

       

      – Cận thị dưới -1,5 D

      2

       

      – Cận thị từ -1,5D đến dưới -3D

      3

       

      – Cận thị từ -3D đến dưới -4D

      4

       

      – Cận thị từ -4D đến dưới -5D

      5

       

      – Cận thị từ -5D trở lên

      6

       

      – Cận thị đã phẫu thuật

      Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

      3. Mắt cận thị 5/10 có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em bị cận mắt phải 5/10 và mắt trái 6/10 như vậy là em bị cận bao nhiêu độ và như vậy em có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không ạ. Em cao 1m70cm và nặng 51 kg rất mong nhận được sự hồi đáp của luật sự. Em xin chân thành cảm ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BYT-BQP về việc phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

      Điều 9. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

      “4. Cách phân loại sức khỏe: Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự. để phân loại cụ thể như sau:

      a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng.

      b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.

      c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng.

      d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.

      đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.

      e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự”

           Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn bị cận mắt phải 5/10, mắt trái 6/10 theo phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BYT-BQP hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng ban hành tổng thị lực hai mắt của bạn là 6/10 -12/10 bạn thuộc loại sức khỏe loại 6, là loại sức khỏe được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự. Như vậy trường hợp này bạn sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự.

      4. Tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ

      • Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với các trường hợp sau:

      – Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

      – Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.

      – Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

      – Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

      – Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

      – Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

      – Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. 

      Nếu công dân có lý do để tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thì khi hết lý do để tạm hoãn thì sẽ được gọi nhập ngũ theo quy định pháp luật.

      • Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau:

      – Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

      – Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

      – Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

      – Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

      – Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

      Đối với trường hợp công dân thuộc diện tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự mà tình nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

      Danh sách công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và được miễn nghĩa vụ quân sự được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

      Mat-phai-can-5-10-co-phai-tham-gia-nghia-vu-quan-su-khong.

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Kết luận: Việc công dân sau khi có lệnh gọi khám tuyển nghĩa vụ quân sự thì việc phân loại xếp hạng sức khỏe là căn cứ để xem xét xem công dân có được đi nghĩa vụ quân sự hay không. Theo tinh thần của Thông tư nêu trên thì tiêu chuẩn tuyển quân chỉ tuyển sức khỏe loại 1,2,3 nên các phân loại sức khỏe loại 4,5,6,…. sẽ thuộc vào trường hợp chưa đủ điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự. Mắt phải cận 5/10 là một tình trạng được điểm 6, sẽ kéo theo phân loại sức khỏe là được loại 6, nên bạn không phải tham gia nghĩa vụ quân sự.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ