Chúng tôi xin giới thiệu tới bạn đọc Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Yên Bái. Nội dung tài liệu đã được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Mục lục bài viết
1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Yên Bái:
Mã Tỉnh/TP | Mã Quận/ Huyện | Tên Trường | Mã Trường | Khu vực |
13 | 00 | Học ở nước ngoài_13 | 800 | Khu vực 3 |
13 | 00 | Quân nhân, Công an tại ngũ_13 | 900 | Khu vực 3 |
13 | 01 | THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành | 001 | Khu vực 1 |
13 | 01 | THPT Nguyễn Huệ | 002 | Khu vực 1 |
13 | 01 | THPT Lý Thường Kiệt | 003 | Khu vực 1 |
13 | 01 | PT Dân tộc nội trú THPT Tỉnh Yên Bái | 004 | Khu vực 1 |
13 | 01 | THPT Hoàng Quốc Việt | 005 | Khu vực 1 |
13 | 01 | THPT Đồng Tâm | 006 | Khu vực 1 |
13 | 01 | TTGDTX tỉnh | 007 | Khu vực 1 |
13 | 01 | TT DN-GDTX TP Yên Bái | 008 | Khu vực 1 |
13 | 01 | Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật Yên Bái | 009 | Khu vực 1 |
13 | 01 | Cao đẳng nghề Yên Bái | 039 | Khu vực 1 |
13 | 01 | Cao đẳng Y tế Yên Bái | 040 | Khu vực 1 |
13 | 01 | TT GDNN-GDTX TP Yên Bái | 041 | Khu vực 1 |
13 | 01 | Bán công Phan Bội Châu | 050 | Khu vực 1 |
13 | 01 | THPT BC Phan Chu Trinh | 051 | Khu vực 1 |
13 | 02 | THPT Nghĩa Lộ | 010 | Khu vực 1 |
13 | 02 | THPT Nguyễn Trãi | 011 | Khu vực 1 |
13 | 02 | PT DTNT THPT Miền Tây | 012 | Khu vực 1 |
13 | 02 | TT GDTX-HNDN Tx Nghĩa Lộ | 013 | Khu vực 1 |
13 | 02 | Trung cấp Nghề DTNT Nghĩa Lộ | 037 | Khu vực 1 |
13 | 02 | Trung cấp DTNT Nghĩa Lộ | 048 | Khu vực 1 |
13 | 03 | THPT Chu Văn An | 014 | Khu vực 1 |
13 | 03 | THPT Nguyễn Lương Bằng | 015 | Khu vực 1 |
13 | 03 | THPT Trần Phú | 016 | Khu vực 1 |
13 | 03 | TT DN-GDTX Huyện Văn Yên | 017 | Khu vực 1 |
13 | 03 | TT GDNN-GDTX Huyện Văn Yên | 045 | Khu vực 1 |
13 | 03 | THPT BC Nguyễn Khuyến | 053 | Khu vực 1 |
13 | 04 | THPT Cảm Ân | 018 | Khu vực 1 |
13 | 04 | THPT Trần Nhật Duật | 019 | Khu vực 1 |
13 | 04 | THPT Thác Bà | 020 | Khu vực 1 |
13 | 04 | THPT Cảm Nhân | 021 | Khu vực 1 |
13 | 04 | TT DN-GDTX Huyện Yên Bình | 022 | Khu vực 1 |
13 | 04 | TT GDNN-GDTX Huyện Yên Bình | 042 | Khu vực 1 |
13 | 05 | THPT Mù Cang Chải | 023 | Khu vực 1 |
13 | 05 | TT DN-GDTX H. Mù Cang Chải | 024 | Khu vực 1 |
13 | 05 | TT GDNN-GDTX Huyện Mù Cang Chải | 047 | Khu vực 1 |
13 | 06 | THPT Văn Chấn | 025 | Khu vực 1 |
13 | 06 | THPT Sơn Thịnh | 026 | Khu vực 1 |
13 | 06 | TT DN-GDTX Huyện Văn Chấn | 027 | Khu vực 1 |
13 | 06 | TT GDNN-GDTX Huyện Văn Chấn | 044 | Khu vực 1 |
13 | 07 | THPT Lê Quý Đôn | 028 | Khu vực 1 |
13 | 07 | PT Liên cấp 2+3 Trấn Yên II | 029 | Khu vực 1 |
13 | 07 | TT DN-GDTX Huyện Trấn Yên | 030 | Khu vực 1 |
13 | 07 | TT GDNN-GDTX Huyện Trấn Yên | 043 | Khu vực 1 |
13 | 07 | THPT BC Nguyễn Du | 052 | Khu vực 1 |
13 | 08 | THPT Trạm Tấu | 031 | Khu vực 1 |
13 | 08 | TT DN-GDTX Huyện Trạm Tấu | 032 | Khu vực 1 |
13 | 08 | TT GDNN-GDTX Huyện Trạm Tấu | 046 | Khu vực 1 |
13 | 09 | THPT Mai Sơn | 033 | Khu vực 1 |
13 | 09 | THPT Hoàng Văn Thụ | 034 | Khu vực 1 |
13 | 09 | THPT Hồng Quang | 035 | Khu vực 1 |
13 | 09 | TT GDTX-HNDN Hồ Tùng Mậu | 036 | Khu vực 1 |
13 | 09 | Trung cấp Nghề Lục Yên | 038 | Khu vực 1 |
13 | 09 | Trung cấp Lục Yên | 049 | Khu vực 1 |
2. Điểm ưu tiên khu vực:
Quy định ưu tiên khu vực trong tuyển sinh đại học là một chủ đề quan trọng và gây tranh cãi trong xã hội. Việc áp dụng chính sách này nhằm mục đích đảm bảo cơ hội học tập công bằng cho các thí sinh đến từ các khu vực khác nhau trên cả nước.
Điều quan trọng cần lưu ý là quy định này không chỉ áp dụng cho thí sinh hiện tại mà còn cho những thí sinh đã tốt nghiệp trước đó. Việc quy định rõ ràng về thời gian học tại các khu vực sẽ giúp xác định mức độ ưu tiên hợp lý và công bằng cho từng thí sinh.
Ví dụ, một thí sinh tốt nghiệp THPT tại một khu vực nào đó sau đó chuyển đến học ở khu vực khác hoặc trường trung cấp, quy định sẽ xác định thời gian học lâu hơn tại khu vực nào và áp dụng ưu tiên theo khu vực đó. Điều này giúp bảo đảm rằng ưu tiên được cấp cho thí sinh dựa trên nơi họ thực sự đã hoàn thành quá trình học tập.
Ngoài ra, với các thay đổi về địa giới hành chính hoặc chính sách ưu tiên khu vực, việc gán mã trường và mức ưu tiên mới cũng cần được xem xét một cách cẩn thận để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quy trình tuyển sinh.
Đối với thí sinh, việc xác định mã trường và thời gian học tập tại mỗi giai đoạn để nhận ưu tiên đúng khu vực là điều quan trọng. Thông tin chính xác và điền đúng mã trường sẽ giúp thí sinh nhận được đúng quyền lợi và ưu tiên mà họ xứng đáng.
3. Các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:
Chính sách ưu tiên khu vực trong tuyển sinh đại học đặt ra nhiều điều kiện cụ thể cho việc xác định nhóm đối tượng được hưởng ưu tiên theo hộ khẩu thường trú. Việc này nhằm mục đích tạo cơ hội công bằng và khuyến khích học tập của các đối tượng đến từ những khu vực khó khăn, vùng miền có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt.
Học sinh các trường THPT dân tộc nội trú, các trường, lớp dự bị ĐH hoặc các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các cơ quan có thẩm quyền thường được ưu tiên khu vực. Ví dụ, học sinh có hộ khẩu tại các vùng dân tộc, miền núi, khu vực III, hoặc các xã có điều kiện khó khăn sẽ được hưởng ưu tiên theo khu vực.
Ngoài ra, chính sách này cũng áp dụng đối với quân nhân, sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân. Theo đó, nếu đã đóng quân từ 18 tháng trở lên tại một khu vực nào đó, họ sẽ được hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ. Điều này nhấn mạnh sự công bằng trong cơ hội học tập và khuyến khích đóng góp của những người có đóng góp quân sự cho đất nước.
Tuy nhiên, việc áp dụng chính sách này cần phải được thực hiện một cách minh bạch và công bằng. Các tiêu chí xác định khu vực được ưu tiên cần phải rõ ràng và được thực hiện một cách khách quan, tránh tình trạng lợi dụng chính sách để hưởng ưu đãi mà không đúng đắn.